Kế Toán 02 https://ketoan2.samba.vn Mon, 24 May 2021 13:40:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1 Nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không https://ketoan2.samba.vn/nhan-tien-dat-coc-co-phai-xuat-hoa-don-khong/ Thu, 26 Dec 2019 09:40:43 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=335 Nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không là thắc mắc của rất nhiều khách hàng lẫn các bạn làm kế toán gởi đến ACP trong thời gian gần đây. Như các bạn đã biết, khoản tiền đặt cọc hay còn gọi là tiền tạm ứng khi sử dụng dịch vụ, mua hàng hóa là điều vô cùng phổ biến trong các giao dịch giữa các công ty với nhau. Tiền đặt cọc có thể xem như là một khoản cam kết để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Vậy, thu tiền tạm ứng có phải xuất hóa đơn không? Mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bên dưới.
Lưu ý: tiền đặt cọc/tạm ứng là khoản tiền đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ/mua bán hàng hóa; KHÔNG PHẢI là khoản trả trước của người mua cho người bán.
Nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không?

Cơ sở phải lý để trả lời câu hỏi nhận tiền tạm ứng có phải xuất hóa đơn không?

Đầu tiên, theo quy định tại khoản 2, điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013, đối với tiêu thức thời điểm xác định thuế GTGT, thì:
  • “2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Song song đó, theo quy định tại điểm a, khoản 2 Thông tư 39/2014/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 03 năm 2014, thì:
  • “ 2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
  • a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
  • …….
  • Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
Như vậy, dựa trên 2 Thông Tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá Trị Gia Tăng và Thông Tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, có thể khẳng định:
  • Đối với việc nhận tiền đặt cọc nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng (tại thời điểm nhận tiền chưa thực hiện hợp đồng, chưa cung cấp dịch vụ) thì KHÔNG PHẢI LẬP HÓA ĐƠN
  • Đối với khoản tiền thu trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ (hợp đồng chắc chắn sẽ thực hiện) thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

Công văn hướng dẫn về việc nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn hay không?

Tại công văn số 13675/BTC-CST được Bộ Tài Chính ban hành ngày 14 tháng 10 năm 2013, hướng dẫn về thời điểm phát hành hoá đơn đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, thì:
  • “Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng; nhận tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để bảo đảm thực hiện hợp đồng (tại thời điểm nhận tiền chưa cung cấp dịch vụ, chưa thực hiện hợp đồng) thì tổ chức cung ứng dịch vụ không phải xuất hóa đơn GTGT đối với khoản tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để bảo đảm thực hiện hợp đồng này.”
Bên cạnh đó, tại công văn số 39313/CT-HTr được Cục Thuế Tp. Hà Nội ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2016. Nhằm giải đáp thắc mắc về việc thu tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không của công ty TNHH TM QC XD Địa Ốc Việt Hân (Tp. Hà Nội), có kết luận:
  • “Đối với tiền đặt cọc: Trường hợp khi Công ty có nhận một khoản tiền đặt cọc của khách hàng trước khi ký hợp đồng để đảm bảo việc giữ chỗ mua căn hộ hình thành trong tương lai (bao gồm cả trường hợp khách hàng tiếp tục ký hợp đồng hoặc khách hàng không ký hợp đồng mua căn hộ) nếu việc thu tiền đặt cọc không nằm trong tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng, thì Công ty chưa phải lập hóa đơn GTGT.”
Trên đây là những căn cứ pháp lý để có thể khẳng định rằng: việc thu tiền đặt cọc (tạm ứng) để đảm bảo thực hiện hợp đồng KHÔNG PHẢI LẬP HÓA ĐƠN tại thời điểm thu tiền.
Qua bài viết này, dịch vụ kế toán trọn gói ACP hy vọng đã giải dáp được tất cả các thắc mắc của các bạn và khách hàng về việc thu tiền tạm ứng có phải xuất hóa đơn không?
Trân trọng kính chào!

 

]]>
Tiểu mục nộp thuế những loại thuế thông dụng năm 2019 https://ketoan2.samba.vn/tieu-muc-nop-thue-nhung-loai-thue-thong-dung-nam-2019/ Thu, 26 Dec 2019 09:39:50 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=331 Tiểu mục nộp thuế là để phân loại các khoản thu vào ngân sách nhà nước. Khi nộp thuế, việc ghi đúng mã tiểu mục nộp thuế giúp cho số tiền của người nộp thuế vào đúng các khoản thu ngân sách nhà nước. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ các tiểu mục nộp thuế để ghi cho đúng, kể các các bạn đang là giao dịch viên tại ngân hàng, các bạn kế toán. Hôm nay, dịch vụ kế toán ACP sẽ gởi đến các bạn các loại tiểu mục nộp thuế thông dụng để việc nộp thuế vào ngân sách nhà nước đúng với các khoản mục cần nộp.

Tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

– Mã tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701
– Mã tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 1702
– Mã tiểu mục nộp tiền chậm thuế giá trị gia tăng: 4931

Tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1052
Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 4918

Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài

– Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1: 2862
⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 3tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ
– Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863
⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 2tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống.
– Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864
⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 1tr/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Tiểu mục nộp thuế những loại thuế thông dụng năm 2019

Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

– Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 4934

Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên

– Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên: 1599
– Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế tài nguyên: 4927

Mã tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính – trừ thuế TNCN

– Mã tiểu mục vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4254
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân

– Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001
– Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005
– Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917
– Mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân: 4268

Mã tiểu mục khác

– Mã tiểu mục tiền chậm nộp khác: 4943
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp các loại thuế khác: 4944

]]>
Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài 2017 https://ketoan2.samba.vn/nghi-dinh-so-139-2016-nd-cp-quy-dinh-ve-le-phi-mon-bai-2017/ Thu, 26 Dec 2019 01:31:52 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=285 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài 2017

Ngày 04/10/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ.
Nội dung chi tiết của Nghị định 139/2016/NĐ-CP như sau:

CHÍNH PHỦ
——-
Số: 139/2016/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về lệ phí môn bài.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài.

Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

  1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
  7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

  1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài

  1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
    a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
    b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
    c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
    Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  1. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
    a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
    b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
    c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
  2. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
    Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
  1. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
    Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
  1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bài

  1. Khai lệ phí môn bài được thực hiện như sau:
    a) Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
    b) Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
  2. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này.
  3. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
    a) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
    b) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
  4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
  5. Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hilực thi hành.

  1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
  2. Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
    Căn cứ vào vốn hoặc doanh thu và mức lệ phí môn bài, cơ quan thuế rà soát và lập bộ lệ phí môn bài, thông báo lệ phí môn bài phải nộp cho tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình và triển khai quản lý thu lệ phí môn bài theo quy định của Nghị định này.
  1. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế hết hiệu lực thi hành.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

  1. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Điều 2, 3, 4 và 5 Nghị định này.
  2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

]]>
Luật thuế GTGT https://ketoan2.samba.vn/luat-thue-gtgt/ Thu, 26 Dec 2019 01:30:19 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=281 – Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT:

Tải về: LL31_19062013QH13 ve thue GTGT

– Nghị định số 209/NĐCP/2013 ngày 18/12/2013 hướng dẫn luật thuế GTGT số 31/2013/QH13

Tải về: ND209 ngay 18.12.2013 huong dan luat thue GTGT

– Thông tư số: 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và TT số 209:

 

]]>
Văn bản về Thuế TNDN https://ketoan2.samba.vn/van-ban-ve-thue-tndn/ Thu, 26 Dec 2019 01:29:10 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=278 – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TNDN số 32/2013/QH13:

Tải về: 10 13QH_L32 SDBS luat thue TNDN 2008

– Nghị định Số: 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN:

Tải về: 218_2013_nd-cp_217811201411083643

– Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo đó, Thông tư hướng dẫn về khoản chi có hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên thanh toán không dùng tiền mặt như sau:
+ Đến thời điểm ghi nhận chi phí doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
+ Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước ngày 02/8/2014 thì không phải điều chỉnh lại theo quy định nêu trên.
Thông tư này có hiệu lực từ 02/8/2014 và thay thế cho Thông tư 123/2012/TT-BTC

Tải về: TT-78_2014_TT_BTC

– Ngày 25/6/2014: Cục Thuế Hà Nội đã ban hành công văn số 31137/CT-THNVDT về chính sách thuế đối với hộ cá nhân không kinh doanh có tài sản cho thuê, giá trị cho thuế dưới 100 triệu đồng/năm thì không phải chịu thuế GTGT và cơ quan thuế không cấp hóa đơn bán lẻ cho các hộ kinh doanh này.

Theo đó cơ sở đi thuê phải sử dụng bảng kê Thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định của pháp luật về thuế TNDN kèm theo hợp đồng đi thuê địa điểm và chứng từ thanh toán để làm chứng từ hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

 

 

]]>
Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn về hóa đơn điện tử https://ketoan2.samba.vn/thong-tu-68-2019-tt-btc-huong-dan-ve-hoa-don-dien-tu/ Thu, 26 Dec 2019 01:28:16 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=275 Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử.

Theo đó, hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn điện tử bao gồm: nội dung hóa đơn điện tử, thời điểm lập hóa đơn điện tử, định dạng hóa đơn điện tử, áp dụng hóa đơn điện tử, cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, quản lý sử dụng hóa đơn điện tử, xây dựng quản lý cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử và tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

Trong đó, nội dung của hóa đơn điện tử, gồm có:

– Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;

– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);

– Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng;

– Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua;

– Thời điểm lập hóa đơn điện tử;

– Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định 119/2018/NĐ-CP;

– Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) theo hướng dẫn tại điểm d.3 khoản 1 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC và các nội dung khác liên quan (nếu có).

Về hiệu lực thi hành: Thông tư 68/2019/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/11/2019.

– Từ ngày 14/11/2019 đến ngày 31/10/2020, các văn bản của Bộ Tài chính ban hành sau đây vẫn có hiệu lực thi hành: Thông tư 32/2011/TT-BTC; Thông tư 191/2010/TT-BTC; Thông tư 39/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC); Quyết định 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015, Quyết định 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018; Quyết định 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016; Thông tư 37/2017/TT-BTC.

– Từ ngày 01/11/2020, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử theo hướng dẫn tại Thông tư 68/2019/TT-BTC.

– Từ ngày 01/11/2020, các Thông tư, Quyết định của Bộ Tài chính nêu tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 68/2019/TT-BTC hết hiệu lực thi hành.

 

]]>
Điểm mới Thông tư 68/2019/TT-BTC về hóa đơn điện tử https://ketoan2.samba.vn/diem-moi-thong-tu-68-2019-tt-btc-ve-hoa-don-dien-tu/ Thu, 26 Dec 2019 01:27:18 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=272 Tổng cục Thuế ban hành Công văn 4178/TCT-CS ngày 15/10/2019 giới thiệu một số nội dung mới tại Thông tư 68/2019/TT-BTC về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

 

Theo đó, để tạo điều kiện cho công tác triển khai, tuyên truyền, Tổng cục Thuế giới thiệu một số nội dung của Thông tư 68/2019/TT-BTC như sau:

– Về nội dung hóa đơn điện tử: Bổ sung thêm chỉ tiêu Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác có liên quan (nếu có).

– Một số trường hợp không nhất thiết có đầy đủ các nội dung trên hóa đơn điện tử như: Hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh; Hóa đơn điện tử là tem, vé, phiếu;…

– Định dạng hóa đơn điện tử: Sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML gồm 02 thành phần (thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số (đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì có thêm thành phần chứa dữ liệu liên quan đến mã của cơ quan thuế)

– Về việc áp dụng hóa đơn điện tử: Các trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thực hiện theo Điều 12 Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

– Các trường hợp tủi ro cao về thuế sửa dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

– Sử dụng hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh.

– Về việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.

– Về các trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuế.

– Về việc xử lý hóa đơn điện tử có mã/hóa đơn điện tử không có mã có sai sót.

– Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã đến cơ quan thuế.

– Về xử lý sự cố khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã.

– Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn.

– Về tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

– Về hiệu lực thi hành.

– Về xử lý chuyển tiếp.

Kế toán ACP thông báo và  tuyên truyền, phổ biến cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ và  cá nhân kinh doanh trên toàn quốc biết và thực hiện.

Xem chi tiết nội dung tại Phụ lục đính kèm theo Công văn 4178/TCT-CS ngày 15/10/2019.

 

]]>
Hướng dẫn thủ tục đăng ký cấp mã số thuế nhà thầu nước ngoài https://ketoan2.samba.vn/huong-dan-thu-tuc-dang-ky-cap-ma-so-thue-nha-thau-nuoc-ngoai/ Wed, 25 Dec 2019 15:06:59 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=254 Khóa mã số thuế hay còn gọi là đóng mã số thuế là việc mã số thuế của công ty bị vô hiệu tạm thời trên hệ thống thông tin của cơ quan thuế, do công ty không nộp tờ khai thuế, bỏ địa điểm kinh doanh hoặc không đóng tiền thuế phát sinh, sau khi cơ quan thuế gởi thông báo yêu cầu hoàn tất nghĩa vụ thuế đến lần thứ 3,…Hôm nay, ACP sẽ gởi đến các bạn các tình huống dẫn đến việc bị khóa mã số thuế cũng như cách mở lại mã số thuế khi bị khóa.
Lý do công ty bị khóa mã số thuế và cách mở mã số thuế bị khóa

Các trường hợp sai phạm dẫn đến việc bị đóng mã số thuế

Theo khoản 2, điều 15 thông tư 80/2012/TT-BTC thì các trường hợp sai phạm dẫn đến việc bị đóng mã số thuế sẽ có 3 trường hợp phổ biến như sau:
  • Không hoạt động tại trụ sở đăng ký kinh doanh: Cán bộ cơ sở kiểm tra trụ sở công ty nhưng không thấy treo biển hiệu và không có hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
  • Không nộp tờ khai thuế: do giám đốc doanh nghiệp không nắm vững quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế dẫn đến không nộp tờ khai ở một hoặc nhiều kỳ liên tục.
  • Không nộp tiền thuế khi có phát sinh
  • Không phản hồi thông báo của cơ quan thuế về các vấn đề nêu trên khi cơ quan thuế gởi thông báo quá 3 lần.

Các việc không thể thực hiện khi bị khóa mã số thuế

Có rất nhiều hệ lụy khi công ty bị đóng mã số thuế, nhưng quan trọng hơn hết có thể kể đến:
  • Không được xuất hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng
  • Không đăng nhập được website nhận tờ khai của tổng cục thuế, từ đó dẫn đến việc:
  • Không nộp được tờ khai thuế giá trị gia tăng, tờ khai thuế TNCN (nếu có);
  • Không nộp được báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
  • Không nộp được các loại báo cáo quyết toán năm như: quyết toán thuế TNDN, quyết toán thuế TNCN, bộ báo cáo tài chính năm,…

Làm gì khi bị khóa mã số thuế? Cách xử lý khi khóa mã số thuế

Khi phát hiện công ty bị khóa mã số thuế, hãy liên hệ ngay với cán bộ quản lý thuế của doanh nghiệp, để tra cứu tình trạng thuế của doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại. Từ đó, xác định được lý do bị khóa mã số thuế. Và nếu:
  • Do công ty bạn không treo biển hiệu tại địa điểm đăng ký kinh doanh: thực hiện ngay việc treo biển hiệu tai trụ sở công ty để có thể mở lại mã số thuế đã bị khóa.
  • Do công ty bạn không nộp đủ tờ khai thuế: thực hiện lập các tờ khai còn thiếu bằng phần mềm HTKK, in 2 bộ bằng file giấy, nộp tại Phòng Kê Khai Tin Học của chi cục thuế quản lý. Và tiến hành đóng phạt do lỗi chậm nộp tờ khai. Sau khi hoàn tất việc này, mã số thuế của công ty sẽ được mở lại.
  • Do công ty bạn không nộp tiền thuế khi có phát sinh: tiến hành ngay việc nộp tiền thuế cùng tiền phạt nộp chậm tiền thuế để mở mã số thuế bị khóa.
Trên đây là tất cả các trường hợp có thể dẫn đến việc bị khóa mã số thuế cũng như cách mở lại mã số thuế bị khóa. Dịch vụ kế toán ACP chúc các bạn hoàn thành tốt công việc.
Trân trọng kính chào!

 

]]>
Tổng quan về chi phí quản lý doanh nghiệp trong công ty vừa và nhỏ https://ketoan2.samba.vn/tong-quan-ve-chi-phi-quan-ly-doanh-nghiep-trong-cong-ty-vua-va-nho/ Wed, 25 Dec 2019 15:05:23 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=249 Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí thường phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đây là loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để vận hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. 
chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những gì

Trong các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, có nhiều khoản chi phí nhỏ nên rất ít được để ý, từ đó dẫn đến việc bỏ sót chi phí được trừ dẫn đến tình trạng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn so với lợi nhuận thực tế của công ty. Trong nội dung bài viết này, Song Kim sẽ gởi đến các nhà quản lý, các giám đốc lời giải đáp liên quan đến câu hỏi: chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những gì? Và lưu ý để về mặt hồ sơ, chứng từ để có thể đưa các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế đã chi trả vào chi phí vào chi phí được trừ (chi phí hợp lệ) khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Vậy để chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định là chi phí được trừ (chi phí hợp lệ) khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp cần những điều kiện gì?

Căn cứ vào khoản 2, điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 08 năm 2014, thì:

  • “1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
  • a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
  • b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Các loại chi phí quản lý doanh nghiệp thường gặp

Lương và các khoản theo lương

Lương và các khoản chi liên quan đến tiền lương của nhân viên thuộc bộ phận quản lý như: Bảo hiểm xã hội, phụ cấp, chi phí may đồng phục, …
Có thể kể đến một số vị trí thuộc bộ phận quản lý như: giám đốc, kế toán, bảo vệ, tạp vụ,nhân viên IT….

Văn phòng phẩm, dụng cụ, đồ dùng trong công tác quản lý

Có thể liệt kê một số khoản thường phát sinh như: giấy in, bút, thước, chi phí in ấn namecard, brochure, bao thư, …

Chi phí thuê văn phòng

Cần lấy hóa đơn đối với loại chi phí này. Hiện nay, văn phòng sẽ có rất nhiều dạng như: văn phòng chia sẻ, thuê văn phòng trọn gói, thuê mặt bằng kinh doanh hoặc thuê nhà nguyên căn để làm văn phòng công ty,…
Trong đó, việc thuê mặt bằng hoặc nhà nguyên căn của cá nhân không kinh doanh thường không có hóa đơn chứng từ nên doanh nghiệp thường bỏ sót loại chi phí này. Nếu có thể, hãy yêu cầu cá nhân cho thuê nhà, mặt bằng đến chi cục thuế môn hóa đơn bán hàng để xuất cho công ty và công ty sẽ được ghi nhận khoản chi phí vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hoặc nếu việc thuê nhà không làm phát sinh thu nhập quá 100tr/năm đối với chủ nhà thì hãy làm hợp đồng thuê nhà. Và hàng tháng, khi chi tiền trả tiền thuê nhà thì làm đầy đủ phiếu chi để ghi nhận khoản chi phí này.

Các loại dịch vụ mua ngoài 
Tổng quan về chi phí quản lý doanh nghiệp trong công ty vừa và nhỏ

Có thể kể đến các loại dịch vụ thường phát sinh trong quá trình quản lý doanh nghiệp như: tiền điện thoại, tiền điện, nước, dịch vụ internet, dịch vụ chuyển phát nhanh thư từ,chi phí quảng cáo….

Các khoản thuế, phí, lệ phí 

Có thể kể đến như: thuế đất, lệ phí môn bài, lệ phí sao y, chứng thực, phí cầu đường…
Lưu ý: Khoản phí cầu đường là khoản hay bị bỏ sót nhất do không tập hợp được các biên lai thu phí, lệ phí đường bộ. Hãy phối hợp với tài xế hoặc nếu giám đốc tự lái xe đi công tác thì hãy giữ lại các biên lại này

Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ

Có thể kể đến như chi phí phân bổ máy in, máy tính, máy photocopy được sử dụng tại bộ phận văn phòng

Chi phí khấu hao tài sản cố định

Có thể kể đến như chi phí khấu hao xe ô tô, chi phí khấu hao xây dựng văn phòng, nhà bảo vệ,…
Ngoài ra, còn có một số khoản chi phí khác như: chi phí dự phòng phải thu nợ khó đòi, chi phí tiếp khách, ăn uống hoặc sử dụng các dịch vụ mua ngoài như: quà biếu, quà tặng,…
Trên đây là liệt kê các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thường phát sinh. Việc tuân thủ và thực hiện đúng chế độ về hóa đơn, chứng từ sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu được chi phí thuế, hoàn toàn đúng luật. Nếu có bất cứ thắc mắc nào khác về chi phí quản lý doanh nghiệp, hãy để lại lời nhắn, dịch vụ kế toán trọn gói ACP sẽ liên hệ và tư vấn thêm về vấn đề mà bạn đang gặp phải.
Trân trọng kính chào!

 

]]>
Thành lập công ty https://ketoan2.samba.vn/thanh-lap-cong-ty/ Wed, 25 Dec 2019 09:26:51 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=198 Thành lập doanh nghiệp

lap ho so vay von ngan hang

Khi nghĩ đến việc thành lập doanh nghiệp thì các bạn chắc hẳn đã chuẩn bị hay có những kế hoạch kinh doanh sắp tới của bạn. Nhiều người cũng nắm bắt được những thủ tục hành chính rườm rà. Tuy nhiên, cũng có những bạn rất giỏi về kinh doanh hay về lĩnh vực nào đó, nhưng lại không thông thạo về các thủ tục hành chính để thành lập công ty cũng như những thủ tục về thuế ban đầu. Điều này, ít nhiều cũng gây phiền hà đến một số người. Đừng để những thủ tục hành chính đó ngăn cản bước đi của bạn. Hãy alo cho chúng tôi 0902.229.299 để được tư vấn miễn phí, tư vấn cho bạn nễn chọn loại hình doanh nào phù hợp với việc kinh doanh của bạn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

1. Thành lập công ty cổ phần;

2. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

3. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu;

4. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;

5. Thành lập doanh nghiệp tư nhân;

6. Thành lập công ty hợp danh;

7. Thành lập hộ kinh doanh cá thể.

Mục tiêu của chúng tôi:

1. Hỗ trợ khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí;

2. Hỗ trợ khách hàng quản lý, điều hành doanh nghiệp hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật, hạn chế tối đa những rủi ro và vướng mắc về pháp lý.

Tư vấn của chúng tôi trước khi thành lập doanh nghiệp:

1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với mục đích kinh doanh (giữa các hình thức thành lập công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, công ty có vốn đầu tư nước ngoài, công ty theo mô hình công ty mẹ – công ty con, tổng công ty…);

2. Đặt tên của doanh nghiệp;

3. Địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp;

4. Vốn điều lệ và vốn pháp định;

5. Ngành nghề kinh doanh (ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ngành nghề yêu cầu chứng chỉ, các điều kiện khác về ngành nghề);

6. Các sáng lập viên và đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (số lượng người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

7. Soạn thảo hồ sơ, tài liệu thành lập doanh nghiệp (giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, danh sách sáng lập viên và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật).

8. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn hình thức con dấu, số lượng con dấu phù hợp với mô hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Chúng tôi đại diện khách hàng để thực hiện các công việc:

1. Nộp, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư;

2. Tiến hành thủ tục xin cấp dấu cho doanh nghiệp, thông báo sử dụng con dấu;

3. Tiến hành thủ tục đăng công bố thông tin cho doanh nghiệp.

Tư vấn của chúng tôi sau thành lập doanh nghiệp:

1. Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan tới đăng ký kinh doanh, quản trị doanh nghiệp cho doanh nghiệp mới thành lập;

2. Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động (qua e-mail, thư, fax);

3. Cung cấp văn bản pháp luật (miễn phí) cho khách hàng theo yêu cầu;

4. Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, bao gồm: điều lệ doanh nghiệp; biên bản góp vốn thành lập doanh nghiệp, biên bản bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật; quyết định bổ nhiệm giám đốc; quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng; soạn thảo mẫu giấy chứng nhận sở hữu vốn; sổ và thông báo lập sổ cổ đông/thành viên.

5. Tư vấn các thủ tục liên quan đến ke khai thuế ban đầu (miễn phí kê khai thuế 3 tháng ban đầu);

6. Tư vấn và dịch vụ làm thủ tục in hóa đơn GTGT

7. Tư vấn và dịch vụ kế toán, thuế khi doanh nghiệp đi vào hoạt động ổn định. Quý khách sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói của chúng tôi sẽ được giá ưu đãi nhất sơ với khác hàng thông thường.

Thời gian thực hiện và phí dịch vụ:

1. Thời gian thực hiện dịch vụ: Từ 05 ngày làm việc;

2.Mức phí dịch vụ: Từ 1.800.000 đồng.

ke toan acp slide 3 (1)
Gọi ngay đê được tư vấn miễn phí ]]>