Tin tức – Kế Toán 02 https://ketoan2.samba.vn Mon, 24 May 2021 13:40:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1 Nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không https://ketoan2.samba.vn/nhan-tien-dat-coc-co-phai-xuat-hoa-don-khong/ Thu, 26 Dec 2019 09:40:43 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=335 Nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không là thắc mắc của rất nhiều khách hàng lẫn các bạn làm kế toán gởi đến ACP trong thời gian gần đây. Như các bạn đã biết, khoản tiền đặt cọc hay còn gọi là tiền tạm ứng khi sử dụng dịch vụ, mua hàng hóa là điều vô cùng phổ biến trong các giao dịch giữa các công ty với nhau. Tiền đặt cọc có thể xem như là một khoản cam kết để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Vậy, thu tiền tạm ứng có phải xuất hóa đơn không? Mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bên dưới.
Lưu ý: tiền đặt cọc/tạm ứng là khoản tiền đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ/mua bán hàng hóa; KHÔNG PHẢI là khoản trả trước của người mua cho người bán.
Nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không?

Cơ sở phải lý để trả lời câu hỏi nhận tiền tạm ứng có phải xuất hóa đơn không?

Đầu tiên, theo quy định tại khoản 2, điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013, đối với tiêu thức thời điểm xác định thuế GTGT, thì:
  • “2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Song song đó, theo quy định tại điểm a, khoản 2 Thông tư 39/2014/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 03 năm 2014, thì:
  • “ 2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
  • a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
  • …….
  • Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
Như vậy, dựa trên 2 Thông Tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá Trị Gia Tăng và Thông Tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, có thể khẳng định:
  • Đối với việc nhận tiền đặt cọc nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng (tại thời điểm nhận tiền chưa thực hiện hợp đồng, chưa cung cấp dịch vụ) thì KHÔNG PHẢI LẬP HÓA ĐƠN
  • Đối với khoản tiền thu trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ (hợp đồng chắc chắn sẽ thực hiện) thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

Công văn hướng dẫn về việc nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn hay không?

Tại công văn số 13675/BTC-CST được Bộ Tài Chính ban hành ngày 14 tháng 10 năm 2013, hướng dẫn về thời điểm phát hành hoá đơn đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, thì:
  • “Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng; nhận tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để bảo đảm thực hiện hợp đồng (tại thời điểm nhận tiền chưa cung cấp dịch vụ, chưa thực hiện hợp đồng) thì tổ chức cung ứng dịch vụ không phải xuất hóa đơn GTGT đối với khoản tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để bảo đảm thực hiện hợp đồng này.”
Bên cạnh đó, tại công văn số 39313/CT-HTr được Cục Thuế Tp. Hà Nội ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2016. Nhằm giải đáp thắc mắc về việc thu tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không của công ty TNHH TM QC XD Địa Ốc Việt Hân (Tp. Hà Nội), có kết luận:
  • “Đối với tiền đặt cọc: Trường hợp khi Công ty có nhận một khoản tiền đặt cọc của khách hàng trước khi ký hợp đồng để đảm bảo việc giữ chỗ mua căn hộ hình thành trong tương lai (bao gồm cả trường hợp khách hàng tiếp tục ký hợp đồng hoặc khách hàng không ký hợp đồng mua căn hộ) nếu việc thu tiền đặt cọc không nằm trong tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng, thì Công ty chưa phải lập hóa đơn GTGT.”
Trên đây là những căn cứ pháp lý để có thể khẳng định rằng: việc thu tiền đặt cọc (tạm ứng) để đảm bảo thực hiện hợp đồng KHÔNG PHẢI LẬP HÓA ĐƠN tại thời điểm thu tiền.
Qua bài viết này, dịch vụ kế toán trọn gói ACP hy vọng đã giải dáp được tất cả các thắc mắc của các bạn và khách hàng về việc thu tiền tạm ứng có phải xuất hóa đơn không?
Trân trọng kính chào!

 

]]>
Tiểu mục nộp thuế những loại thuế thông dụng năm 2019 https://ketoan2.samba.vn/tieu-muc-nop-thue-nhung-loai-thue-thong-dung-nam-2019/ Thu, 26 Dec 2019 09:39:50 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=331 Tiểu mục nộp thuế là để phân loại các khoản thu vào ngân sách nhà nước. Khi nộp thuế, việc ghi đúng mã tiểu mục nộp thuế giúp cho số tiền của người nộp thuế vào đúng các khoản thu ngân sách nhà nước. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ các tiểu mục nộp thuế để ghi cho đúng, kể các các bạn đang là giao dịch viên tại ngân hàng, các bạn kế toán. Hôm nay, dịch vụ kế toán ACP sẽ gởi đến các bạn các loại tiểu mục nộp thuế thông dụng để việc nộp thuế vào ngân sách nhà nước đúng với các khoản mục cần nộp.

Tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

– Mã tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701
– Mã tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 1702
– Mã tiểu mục nộp tiền chậm thuế giá trị gia tăng: 4931

Tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1052
Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 4918

Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài

– Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1: 2862
⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 3tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ
– Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863
⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 2tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống.
– Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864
⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 1tr/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Tiểu mục nộp thuế những loại thuế thông dụng năm 2019

Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

– Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 4934

Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên

– Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên: 1599
– Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế tài nguyên: 4927

Mã tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính – trừ thuế TNCN

– Mã tiểu mục vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4254
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân

– Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001
– Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005
– Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917
– Mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân: 4268

Mã tiểu mục khác

– Mã tiểu mục tiền chậm nộp khác: 4943
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp các loại thuế khác: 4944

]]>
Hướng dẫn thủ tục đăng ký cấp mã số thuế nhà thầu nước ngoài https://ketoan2.samba.vn/huong-dan-thu-tuc-dang-ky-cap-ma-so-thue-nha-thau-nuoc-ngoai/ Wed, 25 Dec 2019 15:06:59 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=254 Khóa mã số thuế hay còn gọi là đóng mã số thuế là việc mã số thuế của công ty bị vô hiệu tạm thời trên hệ thống thông tin của cơ quan thuế, do công ty không nộp tờ khai thuế, bỏ địa điểm kinh doanh hoặc không đóng tiền thuế phát sinh, sau khi cơ quan thuế gởi thông báo yêu cầu hoàn tất nghĩa vụ thuế đến lần thứ 3,…Hôm nay, ACP sẽ gởi đến các bạn các tình huống dẫn đến việc bị khóa mã số thuế cũng như cách mở lại mã số thuế khi bị khóa.
Lý do công ty bị khóa mã số thuế và cách mở mã số thuế bị khóa

Các trường hợp sai phạm dẫn đến việc bị đóng mã số thuế

Theo khoản 2, điều 15 thông tư 80/2012/TT-BTC thì các trường hợp sai phạm dẫn đến việc bị đóng mã số thuế sẽ có 3 trường hợp phổ biến như sau:
  • Không hoạt động tại trụ sở đăng ký kinh doanh: Cán bộ cơ sở kiểm tra trụ sở công ty nhưng không thấy treo biển hiệu và không có hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
  • Không nộp tờ khai thuế: do giám đốc doanh nghiệp không nắm vững quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế dẫn đến không nộp tờ khai ở một hoặc nhiều kỳ liên tục.
  • Không nộp tiền thuế khi có phát sinh
  • Không phản hồi thông báo của cơ quan thuế về các vấn đề nêu trên khi cơ quan thuế gởi thông báo quá 3 lần.

Các việc không thể thực hiện khi bị khóa mã số thuế

Có rất nhiều hệ lụy khi công ty bị đóng mã số thuế, nhưng quan trọng hơn hết có thể kể đến:
  • Không được xuất hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng
  • Không đăng nhập được website nhận tờ khai của tổng cục thuế, từ đó dẫn đến việc:
  • Không nộp được tờ khai thuế giá trị gia tăng, tờ khai thuế TNCN (nếu có);
  • Không nộp được báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
  • Không nộp được các loại báo cáo quyết toán năm như: quyết toán thuế TNDN, quyết toán thuế TNCN, bộ báo cáo tài chính năm,…

Làm gì khi bị khóa mã số thuế? Cách xử lý khi khóa mã số thuế

Khi phát hiện công ty bị khóa mã số thuế, hãy liên hệ ngay với cán bộ quản lý thuế của doanh nghiệp, để tra cứu tình trạng thuế của doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại. Từ đó, xác định được lý do bị khóa mã số thuế. Và nếu:
  • Do công ty bạn không treo biển hiệu tại địa điểm đăng ký kinh doanh: thực hiện ngay việc treo biển hiệu tai trụ sở công ty để có thể mở lại mã số thuế đã bị khóa.
  • Do công ty bạn không nộp đủ tờ khai thuế: thực hiện lập các tờ khai còn thiếu bằng phần mềm HTKK, in 2 bộ bằng file giấy, nộp tại Phòng Kê Khai Tin Học của chi cục thuế quản lý. Và tiến hành đóng phạt do lỗi chậm nộp tờ khai. Sau khi hoàn tất việc này, mã số thuế của công ty sẽ được mở lại.
  • Do công ty bạn không nộp tiền thuế khi có phát sinh: tiến hành ngay việc nộp tiền thuế cùng tiền phạt nộp chậm tiền thuế để mở mã số thuế bị khóa.
Trên đây là tất cả các trường hợp có thể dẫn đến việc bị khóa mã số thuế cũng như cách mở lại mã số thuế bị khóa. Dịch vụ kế toán ACP chúc các bạn hoàn thành tốt công việc.
Trân trọng kính chào!

 

]]>
Tổng quan về chi phí quản lý doanh nghiệp trong công ty vừa và nhỏ https://ketoan2.samba.vn/tong-quan-ve-chi-phi-quan-ly-doanh-nghiep-trong-cong-ty-vua-va-nho/ Wed, 25 Dec 2019 15:05:23 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=249 Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí thường phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đây là loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để vận hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. 
chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những gì

Trong các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, có nhiều khoản chi phí nhỏ nên rất ít được để ý, từ đó dẫn đến việc bỏ sót chi phí được trừ dẫn đến tình trạng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn so với lợi nhuận thực tế của công ty. Trong nội dung bài viết này, Song Kim sẽ gởi đến các nhà quản lý, các giám đốc lời giải đáp liên quan đến câu hỏi: chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những gì? Và lưu ý để về mặt hồ sơ, chứng từ để có thể đưa các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế đã chi trả vào chi phí vào chi phí được trừ (chi phí hợp lệ) khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Vậy để chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định là chi phí được trừ (chi phí hợp lệ) khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp cần những điều kiện gì?

Căn cứ vào khoản 2, điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 08 năm 2014, thì:

  • “1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
  • a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
  • b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Các loại chi phí quản lý doanh nghiệp thường gặp

Lương và các khoản theo lương

Lương và các khoản chi liên quan đến tiền lương của nhân viên thuộc bộ phận quản lý như: Bảo hiểm xã hội, phụ cấp, chi phí may đồng phục, …
Có thể kể đến một số vị trí thuộc bộ phận quản lý như: giám đốc, kế toán, bảo vệ, tạp vụ,nhân viên IT….

Văn phòng phẩm, dụng cụ, đồ dùng trong công tác quản lý

Có thể liệt kê một số khoản thường phát sinh như: giấy in, bút, thước, chi phí in ấn namecard, brochure, bao thư, …

Chi phí thuê văn phòng

Cần lấy hóa đơn đối với loại chi phí này. Hiện nay, văn phòng sẽ có rất nhiều dạng như: văn phòng chia sẻ, thuê văn phòng trọn gói, thuê mặt bằng kinh doanh hoặc thuê nhà nguyên căn để làm văn phòng công ty,…
Trong đó, việc thuê mặt bằng hoặc nhà nguyên căn của cá nhân không kinh doanh thường không có hóa đơn chứng từ nên doanh nghiệp thường bỏ sót loại chi phí này. Nếu có thể, hãy yêu cầu cá nhân cho thuê nhà, mặt bằng đến chi cục thuế môn hóa đơn bán hàng để xuất cho công ty và công ty sẽ được ghi nhận khoản chi phí vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hoặc nếu việc thuê nhà không làm phát sinh thu nhập quá 100tr/năm đối với chủ nhà thì hãy làm hợp đồng thuê nhà. Và hàng tháng, khi chi tiền trả tiền thuê nhà thì làm đầy đủ phiếu chi để ghi nhận khoản chi phí này.

Các loại dịch vụ mua ngoài 
Tổng quan về chi phí quản lý doanh nghiệp trong công ty vừa và nhỏ

Có thể kể đến các loại dịch vụ thường phát sinh trong quá trình quản lý doanh nghiệp như: tiền điện thoại, tiền điện, nước, dịch vụ internet, dịch vụ chuyển phát nhanh thư từ,chi phí quảng cáo….

Các khoản thuế, phí, lệ phí 

Có thể kể đến như: thuế đất, lệ phí môn bài, lệ phí sao y, chứng thực, phí cầu đường…
Lưu ý: Khoản phí cầu đường là khoản hay bị bỏ sót nhất do không tập hợp được các biên lai thu phí, lệ phí đường bộ. Hãy phối hợp với tài xế hoặc nếu giám đốc tự lái xe đi công tác thì hãy giữ lại các biên lại này

Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ

Có thể kể đến như chi phí phân bổ máy in, máy tính, máy photocopy được sử dụng tại bộ phận văn phòng

Chi phí khấu hao tài sản cố định

Có thể kể đến như chi phí khấu hao xe ô tô, chi phí khấu hao xây dựng văn phòng, nhà bảo vệ,…
Ngoài ra, còn có một số khoản chi phí khác như: chi phí dự phòng phải thu nợ khó đòi, chi phí tiếp khách, ăn uống hoặc sử dụng các dịch vụ mua ngoài như: quà biếu, quà tặng,…
Trên đây là liệt kê các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thường phát sinh. Việc tuân thủ và thực hiện đúng chế độ về hóa đơn, chứng từ sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu được chi phí thuế, hoàn toàn đúng luật. Nếu có bất cứ thắc mắc nào khác về chi phí quản lý doanh nghiệp, hãy để lại lời nhắn, dịch vụ kế toán trọn gói ACP sẽ liên hệ và tư vấn thêm về vấn đề mà bạn đang gặp phải.
Trân trọng kính chào!

 

]]>
Nhà sáng lập nên chú ý các nguyên tắc khi khởi nghiệp https://ketoan2.samba.vn/nha-sang-lap-nen-chu-y-cac-nguyen-tac-khi-khoi-nghiep/ Tue, 24 Dec 2019 07:54:15 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=133 Hiện nay, có không ít các startup ra đời mỗi năm và cũng không ít các công ty mới thành lập đã phải đóng cửa. Do đó, những nhà sáng lập nên chuẩn bị hành trang để có được hướng đi đúng đắn dẫn đến sự thành công.
Dưới đây là những lời khuyên từ các chuyên gia để những startup có sự chuẩn bị tốt nhất cho mình.

Thứ nhất, chọn đúng thời điểm

Các nhà sáng lập nên nhớ chọn đúng thời điểm, xác định được khi nào là nên cho các nhà đầu tư tham gia và khi nào nên đưa sản phẩm của mình ra thị trường.

Thứ 2, cần nghiên cứu thị trường

Hầu hết các nhà sáng lập còn non kinh nghiệm trong các ý tưởng kinh doanh, chưa hiểu sâu sắc về lĩnh vực mình tham gia nên tầm nhìn còn hạn hẹp, chưa sâu sắc.
Để thành công, nhà sáng lập nên nghiên cứu thị trường và có sự am hiểu nhất định, cần quan tâm là sản phẩm của mình phải đáp ứng được nhu cầu xã hội. Muốn làm được điều này, đương nhiên nhà sáng lập phải bỏ thời gian để nghiên cứu kỹ.
Nhà sáng lập nên chú ý các nguyên tắc khi khởi nghiệp

Thứ 3, cho phép có 2 năm làm ra sản phẩm

1 năm không bao giờ đủ để tạo sản phẩm có giá trị, nhất là trong lĩnh vực kỹ thuật số. Do đó, các chuyên gia có lời khuyên là nhà sáng lập cần có ngân sách trong ít nhất 2 năm để có thể phát triển được trong những năm tiếp theo.

Thứ 4, không thuê quá nhiều nhân viên trong thời gian ngắn

Các founder cần tìm đúng người để bổ sung đầy đủ đội ngũ mà mình tìm kiếm. Nhiều startup đang lâm vào tình trạng nhận tài trợ là lập tức củng cố nhân sự, cơ sở vật chất nhưng lại chưa có được cốt lõi cho doanh nghiệp mình.
Theo chuyên gia, các nhà sáng lập trong giai đoạn đầu chỉ nên tuyển nhân sự khi muốn mở rộng nhanh quy mô hoặc thực sự quá cần thiết do nhân tố đó cần có để doanh nghiệp phát triển.

Thứ 5, tài trợ không phải mục đích cuối cùng

Vốn là yếu tố quan trọng khi khởi nghiệp nhưng mỗi dự án sẽ có vòng đời khác nhau. Do đó, trong mỗi vòng đời nhà sáng lập nên tìm nguồn vốn đa dạng như vốn tự thân, vốn của đồng sáng lập, vườn ươm khởi nghiệp và chương trình tăng tốc khởi nghiệp,….

Thứ 6, Biết nhà đầu tư cần gì

Nhà đầu tư cực kỳ quan tâm nhân sự công ty, thị trường của sản phẩm startup sở hữu và giá trị doanh nghiệp. Trong đó, giá trị doanh nghiệp là cực kỳ quan trọng nên startup cần thuyết phục đầu tư bằng các yếu tố quan trọng dự án mang lại, sự thành công của dự án trong tương lai. Nhà đầu tư sẽ quan tâm doanh số thực và mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp. Hãy để nhà đầu tư thấy được các số liệu chính xác và theo chiều hướng tích cực cả về đồ họa lẫn định lượng.
Nhà sáng lập nên chú ý các nguyên tắc khi khởi nghiệp

Thứ 7, đừng quá chú tâm kết nối mạng lưới quan hệ

Jeff Haden – Chuyên gia về kinh doanh và đổi mới, tác giả nhiều bài viết có giá trị trên Inc.com cho biết, những startup không có quá nhiều thời gian để nuôi dưỡng quá nhiều mối quan hệ. Thay vì quá tập trung kết nối mạng lưới, nhà sáng lập nên chú tâm biến những thứ doanh nghiệp có ít trở nên có nhiều hơn, nhất là vốn. Nếu đang eo hẹp vốn, hãy nhanh chóng dùng số vốn ít ỏi đó để tạo ra lợi nhuận.
Kết nối quan hệ tuy quan trọng nhưng sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức, thay vào đó hãy dành thời gian để tạo giá trị cốt lõi cho công ty. Chuyên gia Jeff Haden cho biết, các nhà kinh doanh cần xác định mục tiêu doanh nghiệp, dành 90% để kết nối và xây dựng mạng lưới chất lượng, phần còn lại để xây dựng nhóm lớn với các quan hệ truyền thông để thực hiện tốt mục tiêu ban đầu. Điều quan trọng, doanh nhân thành đạt là khi họ sở hữu khả năng kiếm tiền

 

]]>
Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng https://ketoan2.samba.vn/nhung-loi-thuong-gap-khi-nop-to-khai-thue-qua-mang/ Tue, 24 Dec 2019 07:53:23 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=116 Báo cáo thuế là việc bắt buộc phải làm đối với các doanh nghiệp. Và từ năm 2013, ngành thuế Việt Nam đã áp dụng việc kê khai thuế qua mạng để giúp tự động hóa việc nộp các tờ khai, mẫu biểu cho cơ quan thuế của doanh nghiệp. Thế nhưng, với việc cập nhật liên tục của cơ quan thuế, các trình duyệt internet và các phần mềm hỗ trợ để nộp tờ khai, dẫn đến các lỗi khi nộp hồ sơ. Đối với kế toán, việc phải đối mặt với các lỗi khi nộp tờ khai thuế luôn làm đau đầu “dân nhà kế” . Vì thế, chúng tôi đã thực hiện bài viết này để liệt kê những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng cùng cách khắc phục. Hy vọng với bài viết này, chúng tôi sẽ giúp các bạn khắc phục được những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế.

1/ Lỗi “đang tải thư viện, xin vui lòng thực hiện chức năng sau ít phút” và lỗi ký tờ khai nhưng khi nộp báo lỗi

Lỗi đang tải thư viện, xin vui lòng thực hiện chức năng sau ít phút
Lỗi “đang tải thư viện, xin vui lòng thực hiện chức năng sau ít phút” là lỗi thường xuyên xảy ra khi nộp tờ khai thuế qua mạng.
Nguyên nhân: máy tính của bạn chưa được cài đặt Java hoặc máy tính đã có Java nhưng không tương thích.

Cách khắc phục lỗi “đang tải thư viện, xin vui lòng thực hiện chức năng sau ít phút”

Đầu tiên, bạn cần kiểm tra xem máy tính của bạn có cài đặt phần mềm Java hay chưa? Hãy thực hiện như sau:

Cách kiểm tra máy tính đã cài đặt Java hay chưa khi đang dùng hệ điều hành Windows 7

Bước 1: Kiểm tra xem máy tính bạn đang dùng để nộp tờ khai thuế qua mạng đã có cài đặt Java hay chưa? Bạn làm theo hướng dẫn sau:
Vào Strart => Chọn “Control Panel”
Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

Bước 2: Chọn mục “Programs and Features”

Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

Bước 3: Xem trong phần mục “Uninstall or Change a program” đã có cài đặt Java hay chưa?

Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng
Như hình trên là máy tính đã cài đặt Java

Cách kiểm tra máy tính đã cài đặt Java hay chưa khi đang dùng hệ điều hành Windows 8, 10

Bước 1: Nhấp chuột phải vào Start ⇒ Run ⇒ gõ lệnh control panel

Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

Hoặc
Chọn trực tiếp biểu tường control panel nằm ngoài Windows system bằng cách: vào Start ⇒ Windows System ⇒ Control Panel

Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

Bước 2: Chọn mục “Programs and Features” và tìm phần mềm Java. Nếu không thấy, tức là máy tính của bạn chưa cài đặt phần mềm.

Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng
Như hình ảnh minh họa, máy tính này chưa cài phần mềm Java

Nếu máy bạn chưa cài đặt phần mềm Java, sẽ không nộp được tờ khai thuế. Xem thêm, cách cài đặt Java cho máy tính, TẠI ĐÂY.

2/ Không nộp được tờ khai thuế do lỗi sai định dạng ngày tháng năm

Đối với lỗi này có 2 nguyên nhân chính :
  • Phần mềm HTKK trên máy tính của bạn là phiên bản cũ
  • Hoặc định dạng ngày tháng năm trên máy bị sai

Đối với trường hợp lỗi không nộp được tờ khai thuế do sai định dạng này tháng năm

Bạn hãy làm theo hướng dẫn sau:
Bước 1: làm theo hướng dẫn như trên: Start ⇒ control panel ⇒ Date and Time

Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

Bước 2: Chỉnh lại định dạng ngày/tháng/năm như hình là có thể nộp lại được tờ khai

Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

Đối với trường hợp không nộp được tờ khai do lỗi phần mềm HTKK là phiên bản cũ

Bước 1: gỡ bỏ phần mềm HTKK cũ (Nhớ sao lưu dữ liệu trước khi gỡ bỏ)
Bước 2: đăng nhập website http://www.gdt.gov.vn/wps/portal tải về phần mềm HTKK mới nhất, nhập lại dữ liệu, kết xuất file XML và nộp lại là được
Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

3/ Nộp BCTC lỗi sai dữ liệu XSD hoặc phiên bản không phù hợp

 Lỗi này là do phiên bản HTKK 3.8.7 trở về trước không nộp được BCTC 2019
Cách khắc phục: tải phần mềm HTKK 4.2.3 về làm lại tờ khai ⇒ Kết xuất và nộp lại
Cách tải phần mềm HTKK mới nhất, xem hướng dẫn ở hình trên

4/ Lỗi mở tờ khai vừa nộp báo lỗi “ không thể kiểm tra tình trạng thu hồi chứng thư số”

Về lỗi “Không thể kiểm tra tình trạng thu hồi chứng thư số”, có 2 nguyên nhâ và cách khắc phục như sau:
+ Nguyên nhân 1: do đơn vị cấp chữ ký số thu hồi chứng thư số : đối với  trường hợp này, hãy liên hệ đơn vị cấp chữ ký số để yêu cầu làm lại chữ ký số. Đối với các công ty khi mua chữ ký số nhưng chưa bổ sung đầy đủ thông tin theo quy định của Bộ TTTT, sẽ bị thu hồi chữ ký số. Mặc dù chứng thư số của bạn vẫn còn hạn sử dụng
+ Nguyên nhân 2: do phần mềm itaxviewer không tương thích: các bạn vào trang kekhaithue.gdt.gov.vn tải itaxviewer mới về cài đặt, sau đó mở tờ khai lên lại là được.
Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

5/ Không nộp được tờ khai thuế do lỗi không đọc được tờ khai thuế XML

Lỗi này do máy thiếu phần mềm đọc tờ khai itaxviewer: các bạn vào trang thuế tải itaxviewer về cài đặt sau đó mở tờ khai lên lại là được.
Làm theo hướng dẫn như hình bên trên

6/ Không nộp được tờ khai thuế do lỗi hồ sơ chưa đăng ký nộp qua mạng

Cách khắc phục:
Bước 1: các bạn vào tài khoản ⇒ Đăng ký thêm các loại tờ khai cần nộp
Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

Bước 2: Sau đó chọn tên tờ khai cần nộp ⇒ tiếp tục

Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

Bước 3: kiểm tra lại các tờ khai đã đăng ký nộp xem chính xác chưa và bấm ⇒ Chấp Thuận

Những lỗi thường gặp khi nộp tờ khai thuế qua mạng

 

]]>
Cách tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp (% trên doanh thu) https://ketoan2.samba.vn/cach-tinh-thue-tndn-theo-phuong-phap-truc-tiep-tren-doanh-thu/ Tue, 24 Dec 2019 07:52:28 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=113 Cách tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp (tính theo % trên doanh thu) là cách tính thuế TNDN ít được áp dụng, chỉ xảy ra đối với các doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp (Nộp thuế GTGT theo phương pháp % x doanh thu). Hôm nay, bạn hãy cùng dịch vụ kế toán trọn gói Song Kim phân tích và tìm hiểu về vấn đề này nhé!

Thuế suất thuế TNDN và đối tượng áp dụng cách tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp (% trên doanh thu)

Căn cứ vào khoản 5, điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014, có hiệu lực thi hành ngày 02 tháng 08 năm 2014, có quy định:
“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.”

Lưu ý: đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp (xác định số thuế GTGT phải nộp dựa trên doanh thu theo tỷ lệ % được quy định) KHÔNG MẶC NHIÊN sẽ được áp dụng phương pháo tính thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo phương pháp trực tiếp bên trên. Doanh nghiệp cần làm công văn đề nghị được sử dụng các tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp (nộp thuế TNDN theo % trên doanh thu) gởi đến chi cục/cục thuế quản lý. KHI và CHỈ KHI có công văn chấp nhận được áp dụng phương pháp tính thuế TNDN trực tiếp thì doanh nghiệp mới được áp dụng.
Như vậy, có thể khẳng định rằng
  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ không được kê khai thuế và tính TNDN theo phương pháp trực tiếp
  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp chưa hẳn được áp dụng phương pháp kê khai thuế TNDN theo % trên doanh thu. CHỈ ĐƯỢC kê khai khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp

Cũng giống như việc kê khai thuế TNDN đối với các doanh nghiệp kê khai thuế TNDN bình thường, hiện tại, việc kê khai thuế TNDN hàng quý đã được bãi bỏ (doanh nghiệp chỉ tạm tính số thuế TNDN phải nộp và nộp tiền thuế). Thì việc kê khai thuế TNDN theo phương pháp % trên doanh thu cũng chỉ phải lập vào cuối năm. Khi thực hiện việc quyết toán thuế TNDN theo phương pháp tính thuế TNDN theo % trên doanh thu, doanh nghiệp nộp mẫu 04/TNDN khi quyết toán cuối năm
Tải mẫu 04/TNDN, tại đây.
Trên đây là tất cả các nội dung liên quan đến việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào khác về vấn đề này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

 

]]>
Các trường hợp được miễn quyết toán thuế khi giải thể công ty https://ketoan2.samba.vn/cac-truong-hop-duoc-mien-quyet-toan-thue-khi-giai-the-cong-ty/ Tue, 24 Dec 2019 07:50:59 +0000 http://ketoanacp.muathemewordpress.net/?p=110 Việc giải thể doanh nghiệp là điều không ai muốn nhưng vì rất nhiều lý do dẫn đến việc giải thể doanh nghiệp. Theo quy định của pháp luật thuế hiện hành, việc kê khai – nộp thuế của doanh nghiệp đang tiến hành theo phương pháp: tự khai – tự nộp và tự chịu trách nhiệm. Cho nên, để có thể giải thể doanh nghiệp một cách hợp pháp, các công ty bắt buộc phải trải qua việc quyết toán thuế để cơ quan thuế kiểm tra tính minh bạch, chính xác khi nộp báo cáo của doanh nghiệp, trước khi cơ quan thuế ra quyết định hoàn tất nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Nhưng bên cạnh đó, vẫn có những trường hợp được miễn quyết toán thuế khi giải thể công ty. Vậy, nhưng trường hợp nào không cần quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp, mời các bạn xem chi tiết nội dung bên dưới:
Các trường hợp được miễn quyết toán thuế khi giải thể công ty

Trường hợp 1: Khi công ty bạn thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu

Căn cứ vào điểm a, khoản 8.2, điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, do Bộ Tài Chính ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014, có hiệu lực thi hành ngày 15 tháng 11 năm 2014, quy định:
“a) Doanh nghiệp, tổ chức thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động.”
Với quy định rất rõ ràng bên trên, có thể khẳng định rằng, nếu trong suốt quá trình hoạt động, công ty/doanh nghiệp tiến hành nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo tỷ lệ % trên doanh thu sẽ được miễn quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp.
Lưu ý: Việc nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu khác hoàn toàn so với việc doanh nghiệp áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng tính % thuế GTGT trên doanh thu cung cấp dịch vụ/hàng hóa)

Trường hợp 2: Doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động từ lúc đi vào hoạt động đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn.

Căn cứ vào điểm b, khoản 8.2, điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, do Bộ Tài Chính ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014, có hiệu lực thi hành ngày 15 tháng 11 năm 2014, quy định:
“b) Doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn.”
Như vậy, nếu doanh nghiệp của bạn từ khi thành lập (thời điểm được cấp GPKD lần đầu tiên) đến thời điểm giải thể doanh nghiệp, nếu:
  • Chưa phát sinh doanh thu
  • Chưa tiến hành thông báo phát hành hóa đơn
Thì không phải quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp.

Vậy nếu, trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có phát sinh doanh thu và đã thông báo phát hành hóa đơn, thì có trường hợp nào được miễn quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp hay không?

Hãy cùng dịch vụ kế toán trọn gói Song Kim tham khảo khoản c, khoản 8.2, điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, do Bộ Tài Chính ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014:
“c) Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có doanh thu bình quân năm (tính từ năm chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động) không quá 1 tỷ đồng/năm .
– Kể từ năm doanh nghiệp chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp không bị xử phạt vi phạm pháp luật về hành vi trốn thuế.
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tính từ năm chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động cao hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp nếu tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ”
Như vậy, trong trường hợp công ty đã có phát hành hóa đơn, có phát sinh doanh thu, sẽ được miễn quyết toán thuế khi giải thể công ty, nếu đáp ứng đủ tất cả 3 điều kiện sau:
  • Có doanh thu bình quân năm từ 1 tỷ/đồng trở xuống
  • Chưa bị phạt về hành vi trốn thuế, gian lận thuế
  • Số tiền thuế TNDN đã nộp cao hơn số tiền thuế TNDN nếu được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu.
Ví dụ:
Công ty Minh Quân chuyên bán buôn máy móc thiết bị, được thành lập từ năm 2016 và đến năm 2019 thì tiến hành giải thể.
  • Doanh thu năm 2016 là: 2 tỷ. Năm 2017, 2018 và 2019: không phát sinh doanh thu
  • Số thuế TNDN đã nộp vào ngân sách nhà nước là: 50tr
  • Và công ty chưa bị phạt về hành vi trốn thuế
Như vậy, theo quy định bên trên, có thể xác định được:
  • Doanh thu bình quân trong 4 năm hoạt động của công ty Minh Quân là: 500tr
  • Số thuế TNDN đã nộp là 50tr, cao hơn số thuế TNDN nếu tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu (2 tỷ x 1% = 20tr)
Kết luận: công ty Minh Quân thuộc diện không phải quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp

Thời gian giải quyết hồ sơ đối với các trường hợp không cần quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp

“Đối với các trường hợp nêu tại tiết a, b, c điểm này, chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do người nộp thuế gửi (bao gồm quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động; các tài liệu chứng minh người nộp thuế thuộc các trường hợp nêu trên và đã nộp đủ số thuế phải nộp nếu có) thì cơ quan thuế xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế”
(Trích khoản 8.2, điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, do Bộ Tài Chính ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014)
Như vậy, thời gian để giải quyết hồ sơ giải thể của doanh nghiệp là 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đầy đủ hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp.
Trên đây là tất cả các trường hợp được miễn quyết toán thuế khi giải thể công ty, dịch vụ kế toán Song Kim hy vọng sẽ giải đáp được phần nào thắc mắc của các bạn khi xác định doanh nghiệp có nằm trong diện không cần quyết toán thuế khi giải thể hay không.
Trân trọng kính chào!

 

]]>