Edu 09 – https://edu8.samba.vn Thu, 08 Aug 2019 04:21:58 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.0.1 Câu điều kiện: Công thức, cách dùng và ứng dụng https://edu8.samba.vn/cau-dieu-kien-cong-thuc-cach-dung-va-ung-dung/ https://edu8.samba.vn/cau-dieu-kien-cong-thuc-cach-dung-va-ung-dung/#respond Thu, 08 Aug 2019 04:21:58 +0000 http://edu9.w2steam.com/?p=634 “If you are reading  this, you are the cutest person in the world”. 

Theo bạn câu trên là câu điều kiện loại 1, 2, hay 3?

Nó được viết với cấu trúc câu điều kiện loại 1, nhưng lại thể hiện một điều không thể xảy ra? 

Bạn đã dành một thời gian khá khá trong thời gian biểu học tiếng Anh của mình để nghiên cứu nội dung này mà vẫn cảm thấy bối rối? Bài viết này sẽ giúp bạn có một cái nhìn đầy đủ về câu điều kiện trong tiếng Anh. 

 

Các loại câu điều kiện trọng tiếng Anh

Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện có hai mệnh đề.

  • Mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
  • Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.

Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.

 

Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + Hiện tại đơn Hiện tại đơn

 

Ví dụ:

If you freeze water, it becomes a solid.

(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)

Plants die if they don’t get enough water.

(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)

If public transport is efficient, people stop using their cars.

(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.)

 

Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị.

Ví dụ:

If Bill phones, tell him to meet me at the cinema.

(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)

Ask Pete if you’re not sure what to do.

(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)

If you want to come, call me before 5:00.

(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.)

Trong câu điều kiện loại 0, chúng ta có thể thay thế “if” bằng “when” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu nói:

  • If you heat ice, it melts.

(Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy)

  • Ice melts if you heat it.

(Đá tan chảy nếu bạn làm nóng nó.)

  • When you heat ice, it melts.

(Khi bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)

  • Ice melts when you heat it.

(Đá tan chảy khi bạn làm nóng nó.)

 

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1

 

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + Hiện tại đơn Tương lai đơn

 

Ví dụ:

If you don’t hurry, you will miss the bus.

(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)

If I have time, I’ll finish that letter.

(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)

What will you do if you miss the plane?

(Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)

 

Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó:

If you drop that glass, it might break.

(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)

I may finish that letter if I have time.

(Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)

If he calls you, you should go.

(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)

 

Xem thêm: Nâng cao vốn từ vựng nhanh chóng sau 50 ngày Sách Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh.

Chi tiết xem tại: https://sachhacknao.stepup.edu.vn

 

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2

 

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + Quá khứ đơn Would/could/might + V (nguyên thể)/ be V-ing

 

Ví Dụ:

If the weather wasn’t so bad, we could go to the park. (But the weather is bad so we can’t go.)

(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên chúng ta không thể đi)

If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am not the Queen.)

(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải nữ hoàng.)

I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I am not working in Italy)

(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì vậy tôi đang không làm việc ở Ý.)

 

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + Hiện tại đơn Would/could/might + Have/has + hiện tại hoàn thành

 

Ví dụ:

If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard, and I didn’t pass the exam.

(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)

If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t know and I didn’t bake a cake.

(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)

If she hadn’t got a job in London , she would have married him.

(Nếu cô ấy không có được việc ở Luân Đôn thì cô ấy đã lấy anh ta.)

 

Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Những kết quả này sẽ trái với sự thật ở hiện tại.

 

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + Quá khứ hoàn thành Would/could/might + V (nguyên thể)/ be V-ing

 

Ví dụ: 

If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now I don’t have my license)

(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại tôi không có bằng lái xe.)

I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and I’m not a millionaire)

(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)

If you had spent all your money, you wouldn’t buy this jacket. (but you didn’t spend all your money and now you can buy this jacket)

(Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nhưng tôi không tiêu hết tiền và giờ tôi có thể mua chiếc áo khoác.)

 

Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện

Cũng giống như động từ có động từ thường và động từ bất quy tắc, các cấu trúc câu đầu điều kiện cũng có những trường hợp đặc biệt cần lưu ý.

  1. Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”

Ví dụ:

I will buy you a new laptop  if you don’t let me down.

(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu không làm tôi thất vọng.)

=>I will buy you a laptop  unless you let me down.

(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới trừ khi bạn làm tôi thất vọng.)

 

  1. Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.

Ví dụ: 

If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight.

(Nếu aspirin có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên tối nay.)

 

  1. Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta thường sử dụng “were” thay cho “was”

Ví dụ: 

If I were you, I would never do that to her. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)

Cách dùng này trang trọng và phổ biến hơn.

 

  1. Cách dùng của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối hoặc ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì:

Ví dụ:

If I had reviewed for the exam, I would not have got mark D!

(Nếu tôi ôn tập cho kỳ thi, tôi đã không bị điểm D!)

=> I wish I had reviewed for the exam.

(Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)

=> I would rather I had reviewed for the exam.

(Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)

 

Bài tập về câu điều kiện 

Chia động từ trong ngoặc

  1. If we meet at 9:30, we  (to have) plenty of time.
  2. Lisa would find the milk if she  (to look) in the fridge.
  3. The zookeeper would have punished her with a fine if she  (to feed) the animals.
  4. If you spoke louder, your classmates  (to understand) you.
  5. Dan  (to arrive) safe if he drove slowly.
  6. You  (to have) no trouble at school if you had done your homework.
  7. If you  (to swim) in this lake, you‘ll shiver from cold.
  8. The door will unlock if you  (to press) the green button.
  9. If Mel  (to ask) her teacher, he‘d have answered her questions.
  10. I  (to call) the office if I was/were you.

Đáp án:

  1. If we meet at 9:30, we will have plenty of time.
  2. Lisa would find the milk if she looked in the fridge.
  3. The zookeeper would have punished her with a fine if she had fed the animals.
  4. If you spoke louder, your classmates would understand you.
  5. Dan would arrive safe if he drove slowly.
  6. You would have had no trouble at school if you had done your homework.
  7. If you swim in this lake, you‘ll shiver from cold.
  8. The door will unlock if you press the green button.
  9. If Mel had asked her teacher, he‘d have answered her questions.
  10. would call the office if I was/were you.

Đó là tất cả lý thuyết về cấu trúc câu điều kiện mà Step Up đã tổng hợp. Vậy hãy quay lại câu hỏi đầu tiên ở mở bài: “If you are reading  this, you are the cutest person in the world”. Liệu đây có đúng là một câu điều kiện loại I không? Câu trả lời là đúng! Mệnh đề chính của câu mang ý nghĩa chỉ quan điểm của cá nhân chứ không phải sự thật. Chúng ta có thể thay bằng:

“If you are reading  this, I’ll say you are the cutest person in the world”. 

Và tất nhiên, đây cũng chỉ là cách nói mang tính động viên mà thôi!

]]>
https://edu8.samba.vn/cau-dieu-kien-cong-thuc-cach-dung-va-ung-dung/feed/ 0
300 tên tiếng Anh hay dành cho nam và nữ ý nghĩa nhất https://edu8.samba.vn/300-ten-tieng-anh-hay-danh-cho-nam-va-nu-y-nghia-nhat/ https://edu8.samba.vn/300-ten-tieng-anh-hay-danh-cho-nam-va-nu-y-nghia-nhat/#respond Thu, 08 Aug 2019 04:21:17 +0000 http://edu9.w2steam.com/?p=631 Bạn đang muốn tìm cho mình một cái tên tiếng Anh ý nghĩa? Thắc mắc tên tiếng Anh của mình là gì? Hay đặt tên tiếng Anh thế nào cho “chanh sả”? Vậy bài viết này dành cho bạn!

Trong thời đại ngày nay, tiếng Anh thương mại trở thành một phần quan trọng thì một cái tên tiếng Anh hay là điều cần thiết. Hôm nay hãy cùng Step Up tìm hiểu những cái tên tiếng Anh hay và ý nghĩa nhé!

 

Tên tiếng Anh hay và ý nghĩa

Cũng giống như tiếng Việt, mỗi cái tên trong tiếng Anh đều của ý nghĩa của nó. Khi đàm thoại tiếng Anh với người nước ngoài, một cái tên tiếng Anh và phù hợp sẽ giúp bạn tạo được ấn tượng tốt. Trong công việc, nó chỉ thuận lợi hơn khi giao tiếp, làm việc mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp của bạn.

Đầu tiên hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc tên tiếng Anh có những điểm giống và khác thế nào với tên tiếng Việt nhé!

Cấu trúc tên tiếng Anh:

Tên tiếng Anh có 2 phần chính:

  • First name: Phần tên
  • Family name: Phần họ

Với tên tiếng Anh, chúng ta sẽ đọc tên trước rồi đến họ sau, đó là lý do tại sao tên được gọi là ‘First name’ – tên đầu tiên

Ví dụ: Nếu tên bạn là Tom, họ Hiddleston.

  • First name: Tom
  • Family name: Hiddleston

Vậy cả họ tên đầy đủ sẽ là Tom Hiddleston.

Nhưng vì chúng ta là người Việt Nam nên sẽ lấy theo họ Việt Nam.

Ví dụ: bạn tên tiếng Anh là Anna, họ tiếng Việt của bạn là họ Trần, vậy tên tiếng Anh đầy đủ của bạn là Anna Tran. Đây là một cái tên tiếng Anh hay cho nữ được nhiều người lựa chọn.

Ngoài ra còn rất nhiều tên tiếng Anh ý nghĩa khác phổ biến với người Việt Nam như:

  • Tên tiếng Anh hay cho nữ: Elizabeth, Emily, Emma, Jessica, Jennifer, Laura, Linda, Maria,  Rebecca, Sarah,…
  • Tên tiếng Anh hay cho nam: Brian, Christopher,  David, Daniel, Brian, John, James, Kevin, Mark, Matthew,  Michael, Robert, William

Bạn chỉ cần thêm họ của mình đằng sau tên là đã có một cái tên tiếng Anh cho riêng mình rồi.

 

Tên tiếng Anh hay cho nữ và ý nghĩa

 

STT TÊN Ý NGHĨA
1 Acacia Bất tử, phục sinh
2 Adela/Adele Cao quý
3 Adelaide/Adelia Người phụ nữ có xuất thân cao quý
4 Agatha Tốt
5 Agnes Trong sáng
6 Alethea Sự thật
7 Alida Chú chim nhỏ
8 Aliyah Trỗi dậy
9 Alma Tử tế, tốt bụng
10 Almira Công chúa
11 Alula Người có cánh
12 Alva Cao quý, cao thượng
13 Amabel/Amanda Đáng yêu
14 Amelinda Xinh đẹp và đáng yêu
15 Amity Tình bạn
16 Angel/Angela Thiên thần, người truyền tin
17 Annabella Xinh đẹp
18 Anthea Như hoa
19 Aretha Xuất chúng
20 Ariadne/Arianne Rất cao quý, thánh thiện
21 Artemis Tên nữ thần mặt trăng trong thần thoại Hy Lạp
22 Aubrey Kẻ trị vì tộc elf, siêu hùng cường
23 Audrey Sức mạnh cao quý
24 Aurelia Tóc vàng óng
25 Aurora Bình minh
26 Azura Bầu trời xanh
27 Bernice Người mang lại chiến thắng
28 Bertha Nổi tiếng, sáng dạ
29 Bianca/Blanche Trắng, thánh thiện
30 Brenna Mỹ nhân tóc đen
31 Bridget Sức mạnh, quyền lực
32 Calantha Hoa nở rộ
33 Calliope Khuôn mặt xinh đẹp
34 Celeste/Celia/Celina Thiên đường
35 Ceridwen Đẹp như thơ tả
36 Charmaine/Sharmaine Quyến rũ
37 Christabel Người Công giáo xinh đẹp
38 Ciara Đêm tối
39 Cleopatra Vinh quang của cha, cũng là tên của một nữ hoàng Ai Cập
40 Cosima Có quy phép, hài hòa, xinh đẹp
41 Daria Người bảo vệ, giàu sang
42 Delwyn Xinh đẹp, được phù hộ
43 Dilys Chân thành, chân thật
44 Donna Tiểu thư
45 Doris Xinh đẹp
46 Drusilla Mắt long lanh như sương
47 Dulcie Ngọt ngào
48 Edana Lửa, ngọn lửa
49 Edna Niềm vui
50 Eira Tuyết
51 Eirian/Arian Rực rỡ, xinh đẹp, (óng ánh) như bạc
52 Eirlys Bông tuyết
53 Elain Chú hươu con
54 Elfleda Mỹ nhân cao quý
55 Elfreda Sức mạnh người elf
56 Elysia Được ban/ chúc phước
57 Erica Mãi mãi, luôn luôn
58 Ermintrude Được yêu thương trọn vẹn
59 Ernesta Chân thành, nghiêm túc
60 Esperanza Hy vọng
61 Eudora Món quà tốt lành
62 Eulalia (Người) nói chuyện ngọt ngào
63 Eunice Chiến thắng vang dội
64 Euphemia Được trọng vọng, danh tiếng vang dội
65 Fallon Người lãnh đạo
66 Farah Niềm vui, sự hào hứng
67 Felicity Vận may tốt lành
68 Fidelia Niềm tin
69 Fidelma Mỹ nhân
70 Fiona Trắng trẻo
71 Florence Nở rộ, thịnh vượng
72 Genevieve Tiểu thư, phu nhân của mọi người
73 Gerda Người giám hộ, hộ vệ
74 Giselle Lời thề
75 Gladys Công chúa
76 Glenda Trong sạch, thánh thiện, tốt lành
77 Godiva Món quà của Chúa
78 Grainne Tình yêu
79 Griselda Chiến binh xám
80 Guinevere Trắng trẻo và mềm mại
81 Gwyneth May mắn, hạnh phúc
82 Halcyon Bình tĩnh, bình tâm
83 Hebe Trẻ trung
84 Helga Được ban phước
85 Heulwen Ánh mặt trời
86 Hypatia Cao (quý) nhất
87 Imelda Chinh phục tất cả
88 Iolanthe Đóa hoa tím
89 Iphigenia Mạnh mẽ
90 Isadora Món quà của Isis
91 Isolde Xinh đẹp
92 Jena Chú chim nhỏ
93 Jezebel Trong trắng
94 Jocasta Mặt trăng sáng ngời
95 Jocelyn Nhà vô địch
96 Joyce Chúa tể
97 Kaylin Người xinh đẹp và mảnh dẻ
98 Keelin Trong trắng và mảnh dẻ
99 Keisha Mắt đen
100 Kelsey Con thuyền (mang đến) thắng lợi
101 Kerenza Tình yêu, sự trìu mến
102 Keva Mỹ nhân, duyên dáng
103 Kiera Cô bé tóc đen
104 Ladonna Tiểu thư
105 Laelia Vui vẻ
106 Lani Thiên đường, bầu trời
107 Latifah Dịu dàng, vui vẻ
108 Letitia Niềm vui
109 Louisa Chiến binh nổi tiếng
110 Lucasta Ánh sáng thuần khiết
111 Lysandra Kẻ giải phóng loài người
112 Mabel Đáng yêu
113 Maris Ngôi sao của biển cả
114 Martha Quý cô, tiểu thư
115 Meliora Tốt hơn, đẹp hơn, hay hơn, vv
116 Meredith Trưởng làng vĩ đại
117 Milcah Nữ hoàng
118 Mildred Sức mạnh nhân từ
119 Mirabel Tuyệt vời
120 Miranda Dễ thương, đáng yêu
121 Muriel Biển cả sáng ngời
122 Myrna Sự trìu mến
123 Neala Nhà vô địch
124 Odette/Odile Sự giàu có
125 Olwen Dấu chân được ban phước (nghĩa là đến đâu mang lại may mắn và sung túc đến đó)
126 Oralie Ánh sáng đời tôi
127 Oriana Bình minh
128 Orla Công chúa tóc vàng
129 Pandora Được ban phước (trời phú) toàn diện
130 Phedra Ánh sáng
131 Philomena Được yêu quý nhiều
132 Phoebe Tỏa sáng
133 Rowan Cô bé tóc đỏ
134 Rowena Danh tiếng, niềm vui
135 Selina Mặt trăng
136 Sigourney Kẻ chinh phục
137 Sigrid Công bằng và thắng lợi
138 Sophronia Cẩn trọng, nhạy cảm
139 Stella Vì sao
140 Thekla Vinh quang của thần linh
141 Theodora Món quà của Chúa
142 Tryphena Duyên dáng, thanh nhã, thanh tao, thanh tú
143 Ula Viên ngọc của biển cả
144 Vera Niềm tin
145 Verity Sự thật
146 Veronica Kẻ mang lại chiến thắng
147 Viva/Vivian Sự sống, sống động
148 Winifred Niềm vui và hòa bình
149 Xavia Tỏa sáng
150 Xenia Duyên dáng, thanh nhã

 

Xem thêm: Mở rộng vốn từ vựng của bạn trong 50 ngày với sách Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh  tại https://sachhacknao.stepup.edu.vn

 

Tên tiếng Anh hay cho nam và ý nghĩa

Không chỉ nữ giới mà những cái tên tiếng Anh hay cho nam cũng là cụm từ được tìm kiếm rất nhiều. Dưới đây là 150 tên tiếng Anh cho nam hay nhất.

 

STT TÊN Ý NGHĨA
1 Adonis Chúa tể
2 Alger Cây thương của người elf
3 Alva Có vị thế, tầm quan trọng
4 Alvar Chiến binh tộc elf
5 Amory Người cai trị nổi danh (thiên hạ)
6 Archibald Thật sự quả cảm
7 Athelstan Mạnh mẽ, cao thượng
8 Aubrey Kẻ trị vì tộc elf
9 Augustus Vĩ đại, lộng lẫy
10 Aylmer Nổi tiếng, cao thượng
11 Baldric Lãnh đạo táo bạo
12 Barrett Người lãnh đạo loài gấu
13 Bernard Chiến binh dũng cảm, “dũng cảm như loài gấu
14 Cadell Chiến trường
15 Cyril / Cyrus Chúa tể
16 Derek Kẻ trị vì muôn dân
17 Devlin Cực kỳ dũng cảm
18 Dieter Chiến binh
19 Duncan Hắc ky sĩ, “chiến binh bóng tối
20 Egbert Kiếm sĩ vang danh (thiên hạ)
21 Emery Người thống trị giàu sang
22 Fergal Dũng cảm, quả cảm (nhất là trên chiến trường)
23 Fergus Con người của sức mạnh
24 Garrick Người trị vì, cai trị
25 Geoffrey Người trị vì (yêu) hòa bình
26 Gideon Chiến binh / chiến sĩ vĩ đại
27 Griffith Hoàng tử, chúa tể
28 Harding Mạnh mẽ, dũng cảm
29 Jocelyn Nhà vô địch
30 Joyce Chúa tể
31 Kane Chiến binh
32 Kelsey Con thuyền (mang đến) thắng lợi
33 Kenelm Người bảo vệ dũng cảm
34 Maynard Dũng cảm, mạnh mẽ
35 Meredith Trưởng làng vĩ đại
36 Mervyn Chủ nhân biển cả
37 Mortimer Chiến binh biển cả
38 Ralph Thông thái và mạnh mẽ
39 Randolph / Rudolph Người bảo vệ mạnh mẽ (như sói)
40 Reginald / Reynold Người cai trị thông thái
41 Roderick Mạnh mẽ vang danh thiên hạ
42 Roger Chiến binh nổi tiếng
43 Waldo Sức mạnh, trị vì
44 Anselm Được Chúa bảo vệ
45 Azaria Được Chúa giúp đỡ
46 Basil Hoàng gia
47 Benedict Được ban phước
48 Clitus Vinh quang
49 Cuthbert Nổi tiếng
50 Carwyn Được yêu, được ban phước
51 Dai Tỏa sáng
52 Dominic Chúa tể
53 Darius Giàu có, người bảo vệ
54 Edsel Cao quý
55 Elmer Cao quý, nổi tiếng
56 Ethelbert Cao quý, tỏa sáng
57 Eugene Xuất thân cao quý
58 Galvin Tỏa sáng, trong sáng
59 Gwyn Được ban phước
60 Jethro Xuất chúng
61 Magnus Vĩ đại
62 Maximilian Vĩ đại nhất, xuất chúng nhất
63 Nolan Dòng dõi cao quý, “nổi tiếng
64 Orborne Nổi tiếng như thần linh
65 Otis Giàu sang
66 Patrick Người quý tộc
67 Clement Độ lượng, nhân từ
68 Curtis Lịch sự, nhã nhặn
69 Dermot (Người) không bao giờ đố kỵ
70 Enoch Tận tụy, tận tâm “đầy kinh nghiệm
71 Finn / Finnian / Fintan Tốt, đẹp, trong trắng
72 Gregory Cảnh giác, thận trọng
73 Hubert Đầy nhiệt huyết
74 Phelim Luôn tốt
75 Bellamy Người bạn đẹp trai
76 Bevis Chàng trai đẹp trai
77 Boniface Có số may mắn
78 Caradoc Đáng yêu
79 Duane Chú bé tóc đen
80 Flynn Người tóc đỏ
81 Kieran Cậu bé tóc đen
82 Lloyd Tóc xám
83 Rowan Cậu bé tóc đỏ
84 Venn Đẹp trai
85 Aidan Lửa
86 Anatole Bình minh
87 Conal Sói, mạnh mẽ
88 Dalziel Nơi đầy ánh nắng
89 Egan Lửa
90 Enda Chú chim
91 Farley Đồng cỏ tươi đẹp, trong lành
92 Farrer Sắt
93 Iagan Lửa
94 Leighton Vườn cây thuốc
95 Lionel Chú sư tử con
96 Lovell Chú sói con
97 Phelan Sói
98 Radley Thảo nguyên đỏ
99 Silas Rừng cây
100 Uri Ánh sáng
101 Wolfgang Sói dạo bước
102 Alden Người bạn đáng tin
103 Alvin Người bạn elf
104 Amyas Được yêu thương
105 Aneurin Người yêu quý
106 Baldwin Người bạn dũng cảm
107 Darryl Yêu quý, yêu dấu
108 Elwyn Người bạn của elf
109 Engelbert Thiên thần nổi tiếng
110 Erasmus Được yêu quý
111 Erastus Người yêu dấu
112 Goldwin Người bạn vàng
113 Oscar Người bạn hiền
114 Sherwin Người bạn trung thành
115 Ambrose Bất tử, thần thánh
116 Christopher (Kẻ) mang Chúa
117 Isidore Món quà của Isis
118 Jesse Món quà của Chúa
119 Jonathan Món quà của Chúa
120 Osmund Sự bảo vệ từ thần linh
121 Oswald Sức mạnh thần thánh
122 Theophilus Được Chúa yêu quý
123 Abner Người cha của ánh sáng
124 Baron Người tự do
125 Bertram Con người thông thái
126 Damian Người thuần hóa (người/vật khác)
127 Dante Chịu đựng
128 Dempsey Người hậu duệ đầy kiêu hãnh
129 Diego Lời dạy
130 Diggory Kẻ lạc lối
131 Godfrey Hòa bình của Chúa
132 Ivor Cung thủ
133 Jason Chữa lành, chữa trị
134 Jasper Người sưu tầm bảo vật
135 Jerome Người mang tên thánh
136 Lancelot Người hầu
137 Leander Người sư tử
138 Manfred Con người của hòa bình
139 Merlin Pháo đài (bên) ngọn đồi biển
140 Neil Mây, “nhiệt huyết, “nhà vô địch
141 Orson Đứa con của gấu
142 Samson Đứa con của mặt trời
143 Seward Biển cả, “chiến thắng, “canh giữ
144 Shanley Con trai của người anh hùng
145 Siegfried Hòa bình và chiến thắng
146 Sigmund Người bảo vệ thắng lợi
147 Stephen Vương miện
148 Tadhg Nhà thơ, “nhà hiền triết
149 Vincent Chinh phục
150 Wilfred Mong muốn hòa bình

 

Trên đây là những cái tên tiếng Anh hay cho dành nam và nữ, cũng là những cái tên phổ biến hiện nay. Hy vọng với bài viết này bạn có thể tìm cho mình một cái tên tiếng Anh ý nghĩa và phù hợp với bản thân. Ngoài ra, để tìm hiểu thêm những cẩm nang tự học tiếng Anh hay, hãy ghé thăm trang của Step Up để được luôn được cập nhật những phương pháp học thú vị nhất nhé. 

]]>
https://edu8.samba.vn/300-ten-tieng-anh-hay-danh-cho-nam-va-nu-y-nghia-nhat/feed/ 0
Thang điểm TOEIC và cách tính điểm mới nhất 2019 https://edu8.samba.vn/thang-diem-toeic-va-cach-tinh-diem-moi-nhat-2019/ https://edu8.samba.vn/thang-diem-toeic-va-cach-tinh-diem-moi-nhat-2019/#respond Thu, 08 Aug 2019 04:20:22 +0000 http://edu9.w2steam.com/?p=628 Nếu bạn đang có dự định thi lấy chứng chỉ TOEIC thì việc tìm hiểu về cách tính điểm bài thi của mình là điều cần thiết để xây dựng được lộ trình học tiếng Anh cũng như chiến lược ôn thi hiệu quả. Bài viết này sẽ giúp bạn có một cái nhìn chính xác về thang điểm TOEIC, cùng tìm hiểu nhé!

 

Cấu trúc bài thi TOEIC

Cách tính điểm Toeic

Cách tính điểm Toeic

 

Cấu trúc bài thi TOEIC

TOEIC là viết tắt của Test of English for International Communication, là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh Quốc tế dành cho những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 (không phải tiếng mẹ đẻ). Đây cũng là một trong những chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay vì sự đa năng của nó.

Bài thi TOEIC truyền thống và cũng là là bài thi phổ biến hiện nay gồm 2 kỹ năng: kỹ năng nghe và kỹ năng nói. Gồm tất cả 200 câu hỏi hoàn thành trong 2 giờ đồng hồ.

 

Phần nghe (Listening): Gồm 100 câu hoàn thành trong 45 phút, vừa nghe và vừa điền đáp án vào phiếu trả lời. Câu hỏi sẽ được phát trong đoạn ghi âm thanh vì in trong đề thi.

 

Phần đọc (Reading): Gồm 100 câu hỏi hoàn thành trong 75 phút. Đây là phần kiểm tra kỹ năng đọc hiểu và từ vựng cũng như ngữ pháp của thí sinh.

 

Trong cuộc thi chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế như IELTS hoặc TOEFL, từ vựng được sử dụng thường khá khó và mang tính chất học thuật. Không giống như vậy, từ vựng TOEIC hầu hết đều là những từ cơ bản và phổ biến nhất. Có lẽ cũng vì vậy mà chứng chỉ này nghiên hơn về tiếng Anh giao tiếp. Theo cấu trúc đề được sửa đổi mới nhất từ 01/06/2019, đã có nhiều từ vựng và cấu trúc chúng ta thường bắt gặp trong các bộ phim học tiếng Anh như: “gonna”, “in a minute”,…  được thêm vào bộ đề.

 

Note: Để làm tốt bài thi TOEIC, bạn cần nắm được nền tảng từ vựng tiếng Anh cơ bản. Nạp nhanh 1500 từ tiếng Anh thông dụng nhất chỉ trong 30 ngày với sách Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh. Cuốn sách gồm những từ tiếng Anh xuất hiện trong 80% những cuộc đàm thoại tiếng Anh của người bản ngữ và phương pháp học thông minh, nhớ từ vựng nhanh, hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

 

Thang điểm và cách tính điểm TOEIC 

 

Cách tính điểm TOEIC

Điều đặc biệt trong bảng điểm TOEIC hay cách tính điểm TOEIC là bài thi được chấm theo một thang điểm cố định: số câu trả lời đúng tương ứng với số điểm thay vì trừ điểm vào những câu sai. Khi chấm điểm giám khảo sẽ đối chiếu số câu trả lời đúng với thang điểm TOEIC thay vì nhân số câu trả lời đúng với đơn vị điểm.

Ví dụ nếu bạn làm đúng 2 câu đầu hay 5 câu đầu thì số điểm cũng tương ứng nhau là 5 theo thang điểm cố định.

Và số điểm tối đa cho tất cả 200 câu hỏi là 990 chứ không phải 1000.

 

Thang điểm TOEIC

Dưới đây là một mẫu thang điểm TOEIC  bạn có thể tham khảo:

 

Bảng điểm TOEIC

Bảng điểm TOEIC

 

Thang điểm TOEIC

Thang điểm TOEIC

 

Ví dụ, với thang điểm trên, thí sinh làm được 21 câu đúng phần nghe và 59 câu đúng phần đọc thì điểm sẽ được quy đổi như sau:

Điểm nghe: 21 câu ~ 80 điểm

Phần đọc: 59 câu ~ 265 điểm

Vậy điểm tổng là 340 điểm.

Điểm số của các bài thi TOEIC luôn là điểm chẵn. Những câu trả lời đúng đầu tiên sẽ có giá trị điểm rất thấp và tăng dần lên, càng về sau, khi trả lời được thêm một câu đúng sẽ tạo ra được khác biệt lớn và đạt được điểm số cao hơn nhiều. Về cơ bản, làm đúng càng nhiều câu lẽ càng được nhiều điểm.

 

Như vậy chúng ta đã biết điểm thi được quyết định bởi một thang điểm TOEIC cố định. Tuy nhiên, mỗi đề thi TOEIC đều không giống nhau, có thể câu 1 ở đề này là câu dễ và có giá trị điểm thấp, nhưng ở đề khác lại là một câu khó. Vì vậy tùy thuộc vào mỗi bộ đề sẽ có cách chấm điểm và bảng quy đổi điểm khác nhau.

Để thuận tiện cho việc ôn thi và ước lượng điểm số, bạn có thể tham khảo bảng điểm dưới đây. Đây là bảng điểm đã được ETS (đơn vị ra đề TOEIC) xác nhận.

Thang điểm TOEIC chuẩn

Thang điểm TOEIC chuẩn

 

Bảng quy đổi điểm TOEIC

Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến CEFR (The Common European Framework Of Reference For Languages). Đây là khung đánh giá trình độ tiếng Anh chuẩn của châu Âu. Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEFL hay TOEIC đều có thể được quy đổi sang khung chuẩn này.

 

Điểm TOEIC Trình độ CEFR Trình độ tương ứng
945 ~ 990 C1 Ở trình độ này bạn có thể hiểu được:

  • Các văn bản dài hơn và ý nghĩa ẩn dụ của chúng
  • Bài phát biểu dài dòng về các chủ đề trừu tượng
  • Chi tiết trong các văn bản phức tạp, ngay cả khi không liên quan đến các chủ đề bạn thực sự am hiểu
785 ~ 944 B2 Ở trình độ này bạn có thể hiểu được:

  • Ý chính của văn bản phức tạp
  • Ngôn ngữ nói tiêu chuẩn, phát trực tiếp hoặc phát sóng truyền hình
  • Các nội dung có từ vựng đọc rộng, thể hiện ý kiến tự do
550 ~ 784 B1 Ở trình độ này bạn có thể hiểu được:

  • Ý chính của các chủ đề thông dụng ở công sở, trường học hay khi du lịch
  • Các chi tiết chung và cụ thể trong một bài diễn thuyết rõ ràng
  • Thông tin, dữ kiện về những chủ đề bạn quan tâm
225 ~ 549 A2 Ở trình độ này bạn có thể hiểu được:

  • Những câu giao tiếp cơ bản
  • Bài diễn thuyết chậm, rõ ràng, với những đoạn nghỉ dài
  • Văn bản ngắn, đơn giản, và các từ thông dụng
120 ~ 224 A1 Ở trình độ này bạn có thể hiểu được:

  • Ngôn ngữ cơ bản về cá nhân, từ liên quan đến gia đình và công việc
  • Hiểu được các từ ngữ được nói chậm, rõ ràng
  • Các văn bản ngắn, đơn giản về vấn đề quen thuộc

 

Trên đây là bảng điểm TOEIC chính xác mà Step Up đã tổng hợp.

Nếu bạn đang có dự định thi lấy chứng chỉ tiếng Anh TOEIC thì còn chần chờ gì mà không bắt đầu với việc học tiếng Anh của mình ngày hôm nay nhỉ! Hãy xây dựng cho mình một thời gian biểu học tiếng Anh hàng ngày phù hợp nhất với bản thân để đạt được hiệu quả cao nhất.

Việc học tiếng Anh, hay bất cứ ngôn ngữ nào đều không phải chuyện dễ dàng, ngày một ngày hai. Nhưng Step Up tin tưởng rằng chỉ cần bạn cố gắng hết sức, nhất định sẽ hái được quả ngọt!

]]>
https://edu8.samba.vn/thang-diem-toeic-va-cach-tinh-diem-moi-nhat-2019/feed/ 0
Cách học ngữ pháp tiếng Anh trong 3 bước đơn giản đến bất ngờ https://edu8.samba.vn/cach-hoc-ngu-phap-tieng-anh-trong-3-buoc-don-gian-den-bat-ngo/ https://edu8.samba.vn/cach-hoc-ngu-phap-tieng-anh-trong-3-buoc-don-gian-den-bat-ngo/#respond Thu, 08 Aug 2019 04:19:12 +0000 http://edu9.w2steam.com/?p=625 She has a big beautiful grey cat” hay “She has a beautiful grey big cat”?

Có một sự thật là trong tiếng Anh giao tiếp, việc chúng ta đôi nói sai ngữ pháp hay sắp xếp các từ không đúng thứ tự thì người nghe vẫn có thể hiểu được ý nghĩa của câu. Giống như ví dụ trên, dù câu nào đúng đi chăng nữa, thì chúng ta vẫn hiểu được: cô ấy có một con mèo to, màu xám, và rất đẹp. Thêm vào đó, xu hướng học mới được quảng cáo rầm rộ khiến người học bối rối: không cần học ngữ pháp mà tập trung luôn vào giao tiếp tiếng Anh. Vậy, có nên học ngữ pháp hay không? Và đâu mới là cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả nhất? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!

 

Cách học ngữ pháp tiếng Anh trong 3 bước đơn giản đến bất ngờ

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

 

1. Học ngữ pháp Tiếng Anh theo từng thành phần trong câu

Ngữ pháp tiếng Anh, hiểu một các đơn giản là đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Như vậy, trước tiên, muốn học được cách sắp xếp các yếu tố trong câu, ta cần phải biết được một câu tiếng Anh gồm những thành phần nào.

1.1. Các từ loại trong câu tiếng Anh

Từ loại (Part of Speech) là một nhóm gồm các từ được dùng theo một cách nhất định.

Có tất cả 8 nhóm từ loại trong tiếng Anh:

  • Noun (Danh từ)
  • Pronoun (Đại từ)
  • Adjective (Tính từ)
  • Verb (Động từ)
  • Adverb (Phó từ)
  • Preposition (Giới từ)
  • Conjunction (Liên từ)
  • Interjection (Thán từ).

Nói cách khác, tất cả các từ trong tiếng Anh được phân chia thành 8 nhóm khác nhau. Mỗi nhóm có một chức năng, vai trò khác nhau trong câu và tương đối giống với các nhóm từ trong tiếng Việt.

Ví dụ: “she”, “James”, “my cat” đều là những từ để mô tả một người, vật hoặc hiện tượng nào đó và chúng đều là những danh từ.

Note: Một từ có thể thuộc nhiều từ loại khác nhau:

Trong tiếng  Anh, có nhiều từ được dùng theo nhiều cách khác nhau. Điều này có nghĩa là một từ có thể có chức năng của nhiều từ loại khác nhau.

Ví dụ:

I would like a drink” (Tôi muốn một đồ uống.)

He drinks too much” (Anh ta uống quá nhiều.)

Trong câu đầu tiên, từ “drink” là một danh từ. Trong câu thứ hai, “drink” lại là một động từ.

 

1.2. Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh

Câu (Sentence) được hiểu là một đơn vị ngữ pháp gồm một hay nhiều từ có liên kết với nhau để thể hiện khẳng định, nghi vấn, cảm thán, yêu cầu hoặc đề nghị.

Câu tiếng Anh gồm 2 thành phần cơ bản: Chủ ngữ (ai đó hoặc cái gì) và Động từ (một hành động hoặc trạng thái). Về cơ bản, một câu sẽ có cấu trúc như sau:

 

Someone or

Something

Being or

Doing something

 

Ví dụ: 

Tom (ai đó) calls me (hành động).

The book (cái gì) is interesting (trạng thái).

Một câu có thể có những cách nói khác nhau câu tiếng Anh có 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

 

1.3. Cụm từ trong tiếng Anh

Cụm từ (Phrase) là nhóm gồm từ hai từ trở lên nhưng không có cấu trúc Chủ ngữ + Động từ. Nó có thể chứa danh từ hoặc động từ nhưng sẽ không có chủ ngữ hoặc vị ngữ. Mục đích sử dụng của cụm từ để là bổ sung vài thông tin hoặc bối cảnh cho câu.

Ví dụ :

After lunch, I will visit grandma” (Sau bữa trưa, tôi sẽ đi thăm bà).

“She must have jump across the stream” (Cô ấy có thể để nhảy ra con suối).

 

1.4. Mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề (Clause) cũng là nhóm từ hai từ trở lên, tuy nhiên nó khác với cụm từ ở chỗ nó đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, nói cách khác nó có thể đóng vai như một câu tiếng Anh. Có hai loại mệnh đề trong tiếng Anh:

  • Mệnh đề độc lập (Independent clause): mệnh đề có ý nghĩa hoàn chỉnh, có thể đứng độc lập và đóng vai trò như một câu.
  • Mệnh đề phụ thuộc (Subordinate clause): mệnh đề bổ nghĩa cho một mệnh đề độc lập.

Ví dụ: 

When the thief broke into the house, the dog barked at him”.

Mệnh đề đầu tiên là mệnh đề phụ thuộc, nó không mang ý nghĩa hoàn chỉnh và có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề thứ hai.

 

1.5. Sơ đồ câu trong tiếng Anh

Sơ đồ câu (Sentence Diagram) là một biểu diễn bằng hình ảnh của cấu trúc ngữ pháp của một câu.

Lúc chưa quen bạn có thể sẽ thất sơ đồ câu khá phức tạp, nhưng bạn sẽ nhanh chóng nắm được các quy tắc.

Với một câu nhất định, chúng ta sẽ viết các thành phần chính của câu lên dòng đầu tiên (Chủ ngữ, động từ chính và đại từ). Các yếu tố bổ ngữ cho từng thành phần sẽ được thể hiện bằng nét gạch xiên xuống dưới ứng với từng thành phần.

Ví dụ 1: 

The monkeys offer the bananas to the gorillas.

(Những chú khỉ cho đười ươi chuối của mình.)

Cách học ngữ pháp tiếng Anh qua sơ đồ câu

Cách học ngữ pháp tiếng Anh qua sơ đồ câu

 

Ba thành phần chính là “monkey” (danh từ) , “offer” (động từ) và “bananas” (đại từ). Các thành phần bổ ngữ sẽ được viết bên dưới.

 

Ví dụ 2:

I jumped when he popped the balloon.

(Tôi nhảy lên khi anh ta làm vỡ quả bóng.)

 

Câu này gồm 2 mệnh đề nói với nhau bằng liên từ “when”. Mỗi câu được viết trên một dòng tương ứng với nhau.

Đây là cách giúp chúng ta hiểu trực quan chức năng của các thành phần trong câu và xây dựng câu tốt hơn. Bên cạnh đó, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quan nhất về việc bản thân đang học đến mảng kiến thức nào, nó đóng vai trò gì trong câu. Không giống như cách học thời phổ thông, thấy cây mà không thấy rừng: được học rất nhiều khối kiến thức nhưng không thực sự hiểu hiểu mình đang học cái gì.

 

Note: Để tạo sơ đồ câu chính xác nhận, bạn cần có vốn từ vựng tiếng Anh cơ bản. Cuốn sách Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh sẽ giúp tổng hợp 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất. Với phương pháp học sáng tạo qua âm thanh tương tự, cuốn sách đã giúp người học học đến 50 từ mới một ngày.

 

2. Chú ý các lỗi thường mắc phải trong ngữ pháp tiếng Anh

Khi bạn làm các bài tập ngữ pháp và khi nói hoặc viết, hãy ghi lại tất cả các lỗi sai mình hay mắc phải. Sau đó, đặt câu đúng với cấu trúc, từ vựng đó và thử lặp lại câu 10 lần một ngày cho đến khi bạn nói được lại cả câu mà không cần nghĩ.

Bên cạnh đó, hãy học ngữ pháp tiếng Anh theo các lỗi thường gặp trong tiếng Anh. Điều này giúp bạn có ấn tượng với cấu trúc ngữ pháp đó ngay từ lần đầu tiên nhìn thấy, và tránh mắc phải lỗi sau tương tự sau này. Dưới đây là một số lỗi thường mắc phải trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:

Các lỗi thường mắc trong ngữ pháp tiếng Anh

Các lỗi thường mắc trong ngữ pháp tiếng Anh

 

Đặt dấu phẩy sai chỗ

  • Sử dụng dấu phẩy giữa ngày và tháng trong tiếng Anh:

Câu sai: He was born in January, 1990.

Câu đúng: He was born in January 1990.

(Anh ấy sinh tháng một, năm 1990.)

 

  • Không dùng dấu phẩy trước hai mệnh đề độc lập nối với nhau bằng liên từ:

Câu sai: I played chess but I could not win any competition.

Câu đúng: I played chess, but I could not win any competition.

(Tôi chơi cờ vua, nhưng không thắng cuộc thi nào cả.)

 

  • Sử dụng dấu phẩy trước động từ trong câu:

Câu sai: One of my hobby, is reading book

Câu đúng: One of my hobby is reading book

(Một trong những sở thích của tôi là đọc sách.)

 

  • Sử dụng dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ:

Câu sai: He is the man, whom I met on the plane.

Câu đúng: He is the man whom I met on the plane.

(Anh ấy là người đàn ông tôi đã gặp trên máy bay.)

 

  • Sử dụng dấu phẩy trước từ liên kết trong câu:

Câu sai: I caught a cold, because I had some ice cream.

Câu đúng: I caught a cold because I had some ice cream.

(Tôi bị cảm vì ăn kem.)

 

Cách dùng “assure”, “ensure” và “insure”

Ba từ này đều có nghĩa tiếng Việt là “bảo đảm”, và cách phát âm tương tự nhau, thậm chí từ ensure và insure đều có cách phát âm là /ɪnˈʃɔːr/. Trên thực tế, chúng lại có cách dùng khá  khác nhau.

  • Assure được sử dụng để củng cố khả năng đạt được một điều gì đó, hoặc tuyên bố một cách thuyết phục.

Ví dụ:

 She assured him that the car would be ready the next day.

(Cô ấy bảo đảm với anh ta rằng chiếc xe sẽ sẵn sàng vào ngày mai.)

 

  • Ensure mang nghĩa làm cho chắc chắn, để đảm bảo điều gì đó sẽ hoặc không xảy ra.

Ví dụ:

Their 2–0 victory today has ensured the Italian team a place in the final match.

(Chiến thắng với tỷ số 2-0 hôm nay đã đảm bảo đội tuyển Italia có một vé vào chung kết.)

 

  • Insure được sử dụng khi đề cập đến việc đảm bảo ai đó khỏi nguy cơ mất mát về tiền bạc, bảo hiểm.

Ví dụ:

The house is insured for two million dollars.

(Ngôi nhà có bảo hiểm hai triệu đô-la.)

 

Phân biệt “its” và “it’s”

Đây là lỗi rất thường thấy trong văn viết tiếng Anh.

  • Its là đại từ sở hữu, thể hiện mối quan hệ sở hữu của một vật hiện tượng nào đó lên sự vật, hiện tượng khác.

Ví dụ: 

I really like her hat, its color is wonderful. (Tôi rất thích cái mũ của cô ấy, màu của nó thật tuyệt.)

  • It’s là cách viết tắt của it is hoặc it has

Ví dụ:

It’s raining again (Trời lại mưa rồi.)

It’s has been raining for hours! (Trời mưa hàng tiếng đồng hồ rồi!)

 

Phân biệt “farther” và “further

Khi học về so sánh trong tiếng Anh, chúng ta thường được dạy là cả hai từ đều có nghĩa “xa hơn” và không có sự phân biệt. Thường thì mọi người có xu hướng sử dụng further vì nghe có vẻ “sang chảnh” hơn. Tuy nhiên giữa hai từ có sự khác biệt về nghĩa.

  • Farther thường được dùng để miêu tả khi nói để khoảng cách ở nghĩa đen

Ví dụ:

It took me two hours to find my dog. He ran farther than I imagine.

(Tôi đã mất hai giờ để tìm thấy chú chó, nó chạy xa hơn tôi nghĩ.)

  • Further được khi đề cập đến khoảng cách tượng hình

Ví dụ:

You must do something with him. You can’t let him go any further!

(Bạn phải làm gì với anh ta đi chứ, không thể để anh ta đi xa hơn nữa!)

 

Phân biệt “lie” và “lay”

Cả lie và lay đều là động từ bất quy tắc và có sự tương đồng cả về cách phát âm và nghĩa (thậm chí lay cũng là dạng quá khứ của lie) nên chúng thường gây bối rối cho người học.

  • Lie mang nghĩa “nằm”, có dạng quá khứ và hoàn thành lần lượt là lay và lain.

Ví dụ:

She lies on the bed all day. (Cô ta nằm trên giường cả ngày.)

  • Lay mang nghĩa “đặt, để”, có dạng quá khứ và hoàn thành đều là laid.

Ví dụ:

Please lay the book on the right bookshelf.

(Làm ơn đặt cuốn sách vào đúng kệ.)

3. Thực hành ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên

Lý do khiến bạn học ngữ pháp tiếng Anh bao nhiêu năm mà vẫn không nhớ được không nằm ngoài việc có “học” mà không có “hành”. Bộ não chúng ta luôn có cơ chế làm mới và tự động loại bỏ những thông tin mà nó cảm thấy không cần thiết và không được sử dụng thường xuyên. Chính vì vậy, thực hành chính là cách duy nhất để nhớ được thông tin. Và khi nhắc đến thực hành, điều đó có nghĩa là thực hành với cả bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.

Luyện tập ngữ pháp tiếng Anh

Luyện tập ngữ pháp tiếng Anh

 

Thực hành nghe và đọc tiếng Anh

Nếu bạn nghĩ rằng cần học thuộc công thức ngữ pháp trước khi nghe để hiểu được ý của người nói, thì sự thật lại hoàn toàn ngược lại. Một đứa trẻ chẳng học bất kỳ công thực ngữ pháp nào cả mà vẫn nói một các gần như là hoàn hảo. Khi nghe một cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần, bạn sẽ tự “đoán” được cách sử dụng của nó. Điều tương tự cũng diễn ra khi bạn đọc tiếng Anh. Ví dụ khi bắt gặp trong bài đọc cụm từ: “a small white house”, “a short green desk”, thì bạn sẽ biết phải làm gì khi muốn nói “một tảng đá lớn màu xám” – “a large grey rock” thay vì “the rock is large and grey”. Cách học này khiến bạn nhớ kiến thức lâu hơn nhiều so với cách học truyền thống.

Một số đường link để bạn tham khảo:

Tài liệu thực hành nghe tiếng Anh: hướng dẫn chi tiết luyện nghe tiếng Anh qua VOA.

Tài liệu thực hành đọc tiếng Anh: Trang web ManyThings.org. Trang web gồm những câu truyện thú vị dành riêng cho người học tiếng Anh. Có kèm theo audio giúp bạn luyện nghe kết hợp đọc một cách hiệu quả.

 

Thực hành nói và viết tiếng Anh

Việc bạn có thể đạt điểm ngữ pháp 10/10 không đảm bảo bạn sử dụng ngữ pháp trôi chảy trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh. Khi nói, chúng ta sẽ không có thời gian để suy nghĩ hay băn khoăn lựa chọn nên sử dụng “among” hay “between”, “much” hay “more”,… Chính vì vậy, lặp đi lặp lại nhiều lần để tạo được phản xạ với ngôn ngữ là điều cần thiết.  Bên cạnh đó, việc luyện viết tiếng Anh thường xuyên cũng là cách chúng ta “chọn trước” những cấu trúc, ngữ pháp, văn phong hay cách diễn đạt cho riêng bản thân mình. Đây vừa là cách rèn luyện kỹ năng viết, vừa như một bước chuẩn bị cho kỹ năng giao tiếp tiếng Anh.

 

Xem thêm:

Tài liệu thực hành viết tiếng Anhhướng dẫn luyện viết tiếng Anh cho người mới bắt đầu.

Tài liệu thực hành nói tiếng Anh: Bí quyết giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài.

 

Trên đây là cách học ngữ pháp tiếng Anh với 3 bước đơn giản. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản hay nâng cao đều không quá phức tạp, nhưng lại rất dễ mắc lỗi bởi nó có một số quy tắc và vô số những trường hợp bất quy tắc. Hy vọng với bài viết này, Step Up đã giúp bạn có những bước đi đầu tiên với môn ngoại ngữ này.

]]>
https://edu8.samba.vn/cach-hoc-ngu-phap-tieng-anh-trong-3-buoc-don-gian-den-bat-ngo/feed/ 0
Cải thiện cách đọc tiếng Anh của bạn với 8 bước đơn giản https://edu8.samba.vn/cai-thien-cach-doc-tieng-anh-cua-ban-voi-8-buoc-don-gian/ https://edu8.samba.vn/cai-thien-cach-doc-tieng-anh-cua-ban-voi-8-buoc-don-gian/#respond Thu, 08 Aug 2019 04:18:23 +0000 http://edu9.w2steam.com/?p=622 Nếu bạn từng nghe những người thành công kể về tiếc nuối của họ trong quá khứ, thì có một câu chắc đã không còn xa lạ: “tôi ước đã đọc sách sớm hơn”. Dù vậy đi chăng nữa, đọc vẫn không phải thứ gì đó hấp dẫn với nhiều người, mà đọc bằng tiếng Anh lại càng không. Nhất là hiện nay khi xu hướng học tập trung vào giao tiếp tiếng Anh đang lan rộng. Vậy làm sao để bạn bắt đầu với kỹ năng này? Cùng tìm hiểu 8 bước đơn giản đến bắt đầu cải thiện cách đọc tiếng anh của bạn nhé!

 

8 bước cải thiện cách đọc tiếng Anh của bạn

  1. Chuẩn bị cho việc luyện cách đọc tiếng Anh

Tại sao lại phải chuẩn bị trước? 

Đúng là việc bạn đọc bất cứ cái gì viết bằng tiếng Anh cũng đều được coi là đọc: một dòng status, menu đồ ăn, biển quảng cáo,… Bạn chỉ mất 10 giây hoặc liếc mắt qua để đọc được dòng chữ, nhưng ở đây, chúng ta đang nói đến việc rèn luyện kỹ năng đọc một cách nghiêm túc.

Việc tạo thói quen dành ra 30 phút đọc và ghi nó vào to-do-list mỗi ngày là điều cần thiết. Chúng ta mất 21 ngày để hình thành một thói quen mới. Giữa 21 ngày ấy, giữa bộn bề công việc và hàng ngàn phương thức giải trí hấp dẫn, 30 phút cho việc đọc dễ dàng bị lãng quên. Vì vậy, trước hết cần xác định, bạn nghiêm túc với việc đọc, và cam kết với nó.

Chuẩn bị những gì để đọc hiệu quả nhất?

Đầu tiên, hãy chắc chắn bạn đang ở một nơi yên tĩnh, hoặc một nơi có tiếng ồn vừa phải nếu điều đó khiến bạn tập trung hơn và tránh xa khỏi các phương tiện giải trí.

Chuẩn bị từ điển, một cuốn sổ và bút để ghi chép. Bộ não con người là một công trình tuyệt vời, nhưng nó sẽ không ghi nhớ tốt như bạn nghĩ, thay vì đó, một cuốn sổ sẽ là thứ đáng tin hơn nhiều.

Luyện kỹ năng đọc tiếng Anh

Luyện kỹ năng đọc tiếng Anh

 

  1. Đọc lướt qua để hiểu được ý nghĩa chính của văn bản

Đầu tiên, hãy nhìn vào bất cứ thứ gì có thể cung cấp cho bạn thông tin về bài đọc: mục lục, giới thiệu về câu chuyện, tiêu đề chính, tiêu đề phụ,… Cố gắng tìm những thông tin như:

    • Văn bản đó thuộc thể loại nào? (truyện cổ tích, báo cáo,…)
  • Nội dung chủ yếu là các sự kiện hay đối thoại?
  • Văn bản viết theo thứ tự nào? (thời gian , không gian, logic,…)

Tiếp theo, chúng ta sẽ áp dụng kỹ thuật đọc phổ biến trong tiếng Anh: Skimming (đọc lướt để nắm được nội dung chính mà không cần giải mã ý nghĩa của từng từ).

Chúng ta sẽ đọc nhanh toàn bộ văn bản, tập trung và những nội dung quan trọng mang ý nghĩa bao quát như tiêu đề, câu đầu tiên của đoạn hoặc những cụm từ in đậm. Chỉ dành ra tối đa 2 phút cho một đoạn văn, không đi sâu vào chi tiết và bỏ qua những từ mình không hiểu.

 

  1. Đặt câu hỏi và xác định thông tin cần tìm

Đây là cách chúng ta tương tác với văn bản từ đó nhớ thông tin lâu hơn. Sau khi biết được nội dung của văn bản nên gạch ra những thông tin mình muốn biết.

Ví dụ: Nếu bạn đang đọc một câu chuyện, có thể đặt một số câu hỏi:

  • Có bao nhiêu nhân vật tất cả?
  • Các nhân vật có mối liên hệ gì với nhau? Tại sao nhân vật A lại gặp nhân vật B?
  • Câu chuyện diễn ra bao lâu? Mốc thời gian cụ thể xảy ra sự việc C?
  • Người viết có mục đích/thái độ gì với câu chuyện? …

Nếu bạn đang làm một bài tập đọc thì hãy đọc trước và ghi nhớ những câu hỏi đề bài đưa ra, và thêm vào câu hỏi của mình nếu muốn.

 

  1. Đọc lướt để tìm kiếm thông tin

Đây là kỹ thuật đọc khác trong tiếng Anh: Scanning. Cũng được dịch là đọc lướt, nhưng chúng ta sẽ chú ý vào những từ khóa để tìm được thông tin cần tìm. Nếu bạn chưa nghe về Scanning bao giờ thì chắc chắn là bạn đã áp dụng nó hàng ngàn lần rồi mà không biết đấy. Bạn có thể đã lướt qua thời khóa biết để biết được cần chuẩn bị sách gì cho ca 3 thứ 4 hay chỉ mất 5 giây để xác định bộ phim Fast & Furious chiếu vào ngày nào trong tuần.

Ở bước này, chúng ta đọc văn bản một cách nhanh chóng, quét những thông tin cần tìm. Để tập trung sự chú ý của bạn rõ ràng hơn, gạch chân (tốt nhất là bằng mực khác màu) những từ khóa quan trọng. Nếu bạn vẫn chưa thể trả lời hết các câu hỏi ở bước 3 vì không hiểu nghĩa của một số từ thì cứ bỏ lại. Hãy hình dung cơ bản những gì đã xảy ra trong câu chuyện tác giả đang kể.

 

  1. Đọc kĩ văn bản và tra cứu từ mới

Đây mới là lúc tập chung vào từng chi tiết để hiểu một cách hoàn hảo từng ý nhỏ của văn bản. Sử dụng từ điển và Google nếu gặp một cụm từ hay cấu trúc mình không biết. Cố gắng hoàn thiện tất cả các câu hỏi mình đã đặt ra và chú ý đến cách viết, cách dùng từ và văn phong của tác giả nhé!

 

Note: Gia tăng vốn từ vựng để cải thiện kỹ năng đọc với sách Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh. Cuốn sách tổng hợp 1500 từ tiếng Anh thông dụng nhất, là nền tảng để đọc hiểu tất cả các văn bản thông dụng. 

 

  1. Ghi lại từ vựng và ngữ pháp quan trọng

Đây là lúc sổ ghi chú phát huy tác dụng, hãy ghi lại những từ vựng và cấu trúc quan trọng. Bạn cũng nên có cho mình một danh sách từ vựng và những cách diễn đạt, cách nói hay, điều này sẽ giúp ích rất lớn khi luyện viết tiếng Anh đấy! Lưu ý là chỉ ghi lại những gì thực sự cần thiết, và chắc chắn có thời gian ôn lại, việc ghi chú quá nhiều thông tin dễ gây loãng và “ngại học”.  Đừng quên thực hành những nội dung học được khi nói/viết để biến chúng thành của mình nhé.

Luyện đọc tiếng Anh

Luyện đọc tiếng Anh

 

  1. Tóm tắt lại văn bản

Bước này thường bị bỏ qua vì đa số người học đều nghĩ hiểu được tất cả các từ của văn bản đã là hoàn hảo. Tuy nhiên, sự thật là bạn chỉ thực sự nắm được văn bản và rèn luyện kỹ năng đọc tiếng Anh khi bạn biết cách diễn đạt lại nó. Bạn có thể diễn đạt bằng bất kỳ phương thức nào: kể lại câu chuyện,  viết hay vẽ mindmap,… chỉ cần là bằng tiếng Anh. Đây vừa là cách thực hành những nội dung đã học, vừa giúp chúng ta nhớ thông tin hiệu quả hơn.

 

  1. Đọc lại văn bản một lần nữa

Nhà thơ Ezra Pound đã từng nói: “No reader ever read anything the first time he saw it” – chúng ta chẳng đọc được gì từ một cuốn sách ngay trong lần đọc đầu tiên cả. Đôi khi đọc một văn bản, đặc biệt nếu bạn đọc một cuốn sách tiếng Anh, chỉ một lần là chưa đủ để hiểu nó. Bạn không nhất thiết phải đọc lại ngay lúc đó, có thể là vài hôm sau hoặc thậm chí tuần sau. Đọc lại giúp chúng ta tìm được những gì đã bỏ lỡ, hoặc rất có thể mới thực sự hiểu được ngụ ý của tác giả. Nếu có bất kỳ từ mới nào trong văn bản, bạn sẽ gặp lại chúng mỗi lần đọc lại, đó như là một cách đọc tiếng anh giúp cho bạn như một lần ôn tập và nhớ từ.

 

Tài liệu cải thiện cách đọc tiếng Anh của bạn. Sách cải thiện cách đọc tiếng Anh

  1. James and the Giant Peach – Roald Dahl 

James và quả đào khổng lồ, nghe rất quen phải không nhỉ? Cuốn sách đã được dịch sang tiếng Việt và chuyển thể thành phim cùng tên. Nếu bạn chưa đọc hoặc xem bộ phim, thì đây cũng là một gợi ý tuyệt vời đấy.

Đây là câu chuyện về chuyến phiêu lưu của cậu bé tên James với những người bạn trong một quả đào khổng lồ. Cuốn sách khá ngắn với từ ngữ và cách diễn đạt dễ hiểu. Hãy đọc trước bản tiếng Việt trước khi thử thách với bản tiếng Anh để có cảm giác nhẹ nhàng hơn khi bắt đầu với một cuốn sách tiếng tiếng Anh nhé! Link PDF

 

  1. Charlotte’s Web – E.B. White

Mạng nhện của Charlotte – cuốn tiểu thuyết kinh điển dành cho thiếu nhi. Một câu chuyện không dài nhưng đủ hấp dẫn, đủ lôi cuốn… Các tình tiết bất ngờ xoay quanh một chú ỉn con ngây thơ tên Wilbur và cô nhện đen tài giỏi Charlotte.

Vì đây là cuốn sách dành cho thiếu nhi, nên các từ vựng trong cuốn sách thường được giải thích ngay sau đó, vì vậy bạn có thể học từ vựng qua việc đọc và dễ dàng hiểu được mà không cần tra từ điển.

Trích đoạn:

Well,” said her mother, “one of the pigs is a runt. It’s very small and weak, and it will never amount to anything. So your father has decided to do away with it.

Do away with it?” shrieked Fern. “You mean kill it? Just because it’s smaller than the others?”  Link PDF

charlottes

Sách luyện đọc tiếng Anh hay

 

  1. The Girl with All the Gifts – M. R. Carey

Cô gái có mọi món quà – nghe thì có vẻ như là một cuốn tiểu thuyết dành cho thiếu nhi, nhưng hoàn toàn không. Cuốn sách viết về xác sống, nó tập trung đào sâu vào khía cạnh tâm lý và nội tâm con người, nhưng cũng không thiếu những màn kinh dị thót tim.

Đây là cuốn tiểu thuyết rất “lạ” và nhiều điều đáng suy ngẫm. Tiếng Anh được sử dụng khá đặc biệt: tất cả đều được viết bằng thì hiện tại, mọi thứ đang xảy ra. Bởi vì cuốn sách được viết dưới góc nhìn của một bé gái, cách viết rất đơn giản và dễ hiểu cho những bạn ở trình độ sơ cấp đến trung cấp. Link PDF

 

  1. Until the End of Time – Danielle Steel

Đến tận cùng của thời gian được viết bởi Danielle Steel, nữ nhà văn nổi tiếng với những cuốn tiểu thuyết lãng mạn. Cuốn sách này cũng không ngoại lệ, đây là câu chuyện kể về một tình yêu đã và sẽ không bị phá hủy bởi cái chết. Tác giả sử dụng rất nhiều từ vựng, tuy nhiên cách diễn đạt không quá phức tạp, phù hợp cho những bạn trình độ tiếng Anh trung cấp luyện kỹ năng đọc tiếng Anh. Link PDF

 

  1. Leaving Time – Jodi Picoult

Siêu thoát – tác phẩm được viết bởi nhà văn làm lên cơn sốt “Lỗi lầm của những vì sao”. Cuốn sách thuộc thể loại kinh dị – hồi hộp, kể về cuộc hành trình của một bé gái 13 tuổi tìm kiếm mẹ của mình, người đã biến mất sau một vụ tai nạn kinh hoàng. Tuy nhiên đây cũng không hẳn là một cuốn tiểu thuyết kinh dị, vì nó tập trung nhiều về cách suy nghĩ và hành động của con người. Tiếng Anh được sử dụng trong cuốn sách ở mức độ nâng cao, phù hợp với người đọc có trình độ tiếng Anh từ trung cấp trở lên. Cuốn sách đã được dịch sang tiếng Việt. Link PDF

 

Trang web cải thiện cách đọc tiếng Anh

 

  1. Voice of American

VOA Learning English đã không còn xa lạ với nhiều người học tiếng Anh, đặc biệt là từ khóa luyện nghe với VOA. Trang web cung cấp các bản tin tiếng Anh theo từng level khác nhau từ thấp tới cao, bởi vậy dù bạn là người bắt đầu học tiếng Anh hay là người đã khá thành thạo muốn nghe bản tin, thì VOA đều là sự lựa chọn tuyệt vời.

Mỗi bản tin đều đi kèm với bản nghe audio và transcript. Vì vậy với VOA, bạn vừa có thể rèn cách đọc tiếng Anh của mình qua các bản tin thời sự nóng hổi trên nhiều lĩnh vực đời sống, vừa rèn luyện được khả năng nghe giọng Anh-Mỹ.

 

  1. Spreeder

Spreeder là 1 trang web miễn phí giúp luyện đọc tiếng Anh bằng việc tập trung vào tốc độ đọc với hơn 20,000 đầu sách miễn phí. Speeder giúp bạn đọc nhanh hơn và hiểu hơn bài đọc.

  • Tiết kiệm thời gian: Với Speeder, tốc độ đọc của bạn sẽ được cải thiện rất nhiều, giảm bớt thời gian đọc hầu hết các văn bản tiếng Anh.
  • Năng suất: Speeder không chỉ rèn luyện khả năng và tốc độ của bạn trong linh vực đọc hiểu tiếng Anh mà trong tất cả các lĩnh vực khác. Các bài học trên trang web giúp người dùng rèn luyện sự nhanh nhạy, linh hoạt, hiệu suất trong mọi hoạt động khác.

Một điều tiện lợi ở Speeder  nữa là bạn không chỉ luyện cách đọc tiếng anh mọi lúc mọi nơi, mà trang web này sẽ giúp bạn ghi nhớ dấu trang nên bạn có thể quay lại bất cứ lúc nào.

 

  1. Focus Magazine – issuu 

Giống như tên gọi của mình, website cung cấp hơn 20,000 các tạp chí nổi tiếng, báo, portfolio, hay catalog,… cùng rất nhiều các bài viết về hầu hết các lĩnh vực khác nhau như: giải trí, thời trang, nghệ thuật, kinh doanh, du lịch,…Không phải là những bài viết quá mang tính học thuật, Focus Magazine giúp bạn vừa rèn luyện khả năng đọc hiểu tiếng Anh vừa giải trí cuối tuần qua những câu chuyện của người nổi tiếng. Trang web có giao diện đẹp mắt, mang đến cảm giác thoải mái cho người đọc.

 

Như vậy, Step Up đã đã tổng hợp 8 bước cơ bản nhất giúp bạn cải thiện cách đọc tiếng anh tốt hơn và một số tài liệu luyện tập. Khả năng đọc tốt tiếng Anh không chỉ giúp bạn nâng cao điểm số, mà nó sẽ giúp rất nhiều trong việc tìm kiếm và nghiên cứu tài liệu. Một “tip” nhỏ là thay vì gõ tiếng Việt, hãy dùng tiếng Anh khi tìm kiếm thông tin trên Google, bạn sẽ tìm được những điều rất thú vị đấy! Chúc bạn luôn học tốt!

]]>
https://edu8.samba.vn/cai-thien-cach-doc-tieng-anh-cua-ban-voi-8-buoc-don-gian/feed/ 0
Tất tần tật về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh https://edu8.samba.vn/tat-tan-tat-ve-menh-de-quan-he-trong-tieng-anh/ https://edu8.samba.vn/tat-tan-tat-ve-menh-de-quan-he-trong-tieng-anh/#respond Thu, 08 Aug 2019 04:17:34 +0000 http://edu9.w2steam.com/?p=619 “Can you see the girl and that black cat … is sitting on the bench?”

Câu trên làm một câu với mệnh đề quan hệ bị khuyết đại từ quan hệ. Vậy trường hợp này bạn sẽ dùng đại từ “who” hay “which”? Mệnh đề quan hệ được sử dụng phổ biến trong hầu hết mọi cuộc đàm thoại tiếng Anh. Tuy nhiên nó lại dễ gây bối rối cho người học vì rất nhiều cách nói khác nhau, có nhiều quy tắc, nhưng cũng không ít trường hợp bất quy tắc. Hôm nay bài viết này sẽ tổng hợp tất tần tật về cấu trúc mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

 

Tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là gì? 

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ, đứng sau danh từ/đại từ và bổ nghĩa cho danh từ/đại từ đó. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tính từ vì vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

Ví dụ:

I really like the hat that my mom gave me on last year birthday!

(Tôi rất thích chiếc mũ mà mẹ tặng tôi vào sinh nhật năm ngoái!)

Mệnh đề “my mom gave me on last year birthday” được gọi là mệnh đề quan hệ, được nối với mệnh đề chính bằng trạng từ quan hệ “that”. Nó đứng sau và bổ sung ý nghĩa cho danh từ “the hat”, để người nghe biết nhân vật đang nhắc đến chiếc mũ nào.

 

Cấu trúc mệnh đề quan hệ

Mệnh đề chính + Đại từ quan hệ/Trạng từ quan hệ + mệnh đề quan hệ

 

Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

1. Mệnh đề quan hệ xác định

  • Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có để xác định được danh từ đứng trước,  nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng.
  • Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi với tất cả các đại từ và trạng từ quan hệ trong tiếng Anh (trừ một số trường hợp ngoại lệ.)

Ví dụ:

The girl who is wearing the pink dress is my sister.

(Cô gái mặc chiếc váy màu hồng kia là em gái tôi.)

Mệnh đề quan hệ “who is wearing the pink dress” giúp xác định được danh từ “the girl” mà người nói muốn nhắc đến là cô gái nào. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ này đi, câu còn lại sẽ là:

“The girl is my sister”

Câu văn này tối nghĩa vì không biết “the girl” là cô gái và mạo từ sẽ bị sử dụng sai vì sau mạo từ tiếng Anh “the” phải là một danh từ đã xác định.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

  • Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề giải thích thêm cho danh từ đứng trước, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Đứng trước mệnh đề quan hệ thường là tên riêng hoặc các danh từ thường có các từ xác định như: this, that, these, those, my, his, her…
  • Đại từ quan hệ “that” không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ví dụ:

My best friend, who is also my cousin, is a famous singer.

(Bạn thân nhất của tôi, và cũng là em họ tôi là một ca sĩ nổi tiếng.)

Mệnh đề quan hệ “who is also my cousin” giúp bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ “my best friend”, nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có ý nghĩa:

“My best friend is a famous singer”

 

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp

  • Mệnh đề quan hệ nối tiếp được dùng để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho cả một mệnh đề đứng trước nó.Trường hợp này chỉ sử dụng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.
  • Mệnh đề nối tiếp luôn đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

Tim forget Mary’s birthday, which makes her sad.

(Tim đã quên mất sinh nhật Mary, điều này làm cô ấy buồn.)

Mệnh đề quan hệ “which makes her sad” bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề “Tim forget Mary’s birthday

 

Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh 

1. Đại từ quan hệ Who

Là đại từ quan hệ chỉ người, “who” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề trong hệ.

  • Khi “who” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Ví dụ:

The little boy who is riding the bike is my kid. 

(Đứa nhỏ đang đạp xe là con tôi.)

Ở đây, mệnh đề “who is riding the bike” bổ nghĩa cho danh từ “the little boy” và đại từ quan hệ “who” cũng chính là chủ ngữ thực hiện hành động “is riding the bike

  • Khi “who” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

Do you know the man who I met yesterday?

(Bạn có biết người đàn ông hôm qua tôi gặp không?)

Mệnh đề “who I met yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the man” nhưng đại từ quan hệ “who” không mang chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

 

2. Đại từ quan hệ Whom

Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, “whom” đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor.

(Người phụ nữ xinh đẹp chúng ta gặp hôm qua là bác sĩ.)

Mệnh đề quan hệ “whom we saw yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the beautiful woman”. Đại từ “whom” là tân ngữ của động từ “saw” và được theo sau bởi chủ ngữ “we”.

Lưu ý: Ta có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom

 

3. Đại từ quan hệ Which:

Là đại từ quan hệ chỉ vật, “which” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề trong hệ.

  • Khi “which” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Ví dụ:

The mug which is on the right side is mine. 

(Chiếc cốc phía bên phải là của tôi.)

Ở đây, mệnh đề “who is on the right side” bổ nghĩa cho danh từ “the mug” và đại từ quan hệ “which” cũng chính là chủ ngữ của động từ “is

 

  • Khi “which” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

The story which she told me yesterday is very interesting.

(Câu chuyện hôm qua cô ấy kể cho tôi rất thú vị)

Mệnh đề “which she told me yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the story” và đại từ quan hệ “which” là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

 

4. Đại từ quan hệ That

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể sử dụng để thay thế cho WhoWhom và Which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ:

This is the book which I like best.

=> This is the book that I like best.

(Đây là cuốn sách tôi thích nhất.)

 

He is the person whom I admire most.

=> He is the person that admire most.

(Anh ấy là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.)

 

Can you see the girl who is running with a big dog?

=> Can you see the girl that is running with a big dog?

(Bạn có thấy cô gái đang chạy cùng với một chú chó lớn không?)

 

5. Đại từ quan hệ Whose

Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu, theo sau whose luôn là 1 danh từ. Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho “whose” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

The boy whose pen you borrowed yesterday is Harry.

(Chàng trai mà bạn mượn bút hôm qua là Harry.)

 

Lưu ý: Đại từ quan hệ (trừ whose) có thể được lược bỏ khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định (phía trước nó không có dấu phẩy và không có giới từ).

Ví dụ: Here is the shoes which I bought.

=> Here is the laptop I bought.

(Đây là cái máy tính tôi đã mua.)

 

This is Lisa, whom I told you you about. 

(Đây là Lisa, người tôi đã kể với bạn.)

=> Không lược bỏ được đại từ quan hệ vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (trước whom có dấu phẩy.)

 

This is the school in which I study.

=> Không lược bỏ được đại từ quan hệ vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (trước which có giới từ in.)

 

This is the boy who lives near my house. 

=> Không lược bỏ được đại từ quan hệ vì who là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ tiếng Anh

Đại từ quan hệ tiếng Anh

Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

1. Trạng từ quan hệ When

Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau từ chỉ thời gian. Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at whichon which hoặc  in which để thay thế cho when.

Ví dụ:

May Day is the day when people hold meetings.

=> May Day is the day on which people hold meetings.

(Ngày Quốc tế lao động là ngày mọi người tổ chức tiệc tùng.)

 

That was the time when he started becoming rich

=> That was the time at which he started becoming rich

(Đó là lúc anh ta bắt đầu trở nên giàu có.)

 

2. Trạng từ quan hệ Where

Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, đứng sau từ chỉ nơi chốn.  Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at whichon which hoặc  in which để thay thế cho where.

Ví dụ:

That blue house is the house where we used to live.

=> That blue house is the house in which we used to live.

=> That blue house is the house which we used to live in.

(Đó là ngôi nhà chúng tôi thường sống.)

 

California is the hotel where she is staying

=> California is the hotel at which she is staying

=> California is the hotel which she is staying at

(California là khách sạn cô ấy đang ở.)

 

3. Trạng từ quan hệ Why

Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, theo sau bởi tiền ngữ “the reason”. Why dùng để thay thế cho “for the reason”. Chúng ta có thể sử dụng “for which” để thay thế cho “why”.

Ví dụ:

He did not tell me the reason why he break up with me.

=> He did not tell me the reason for which he break up with me.

(Anh ta không nói cho tôi tại sao anh ta chia tay tôi.)

 

Mệnh đề quan hệ rút gọn 

1. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động

Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động, chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ, to be (nếu có) và chuyển động từ về dạng V-ing.

Ví dụ:

The girl who is sitting next to the only boy in class is my sister 

=>The girl sitting next to the only boy in class is my sister 

(Bé gái ngồi cạnh bé trai duy nhất trong lớp là em gái tôi.)

 

2. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động

Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động, chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ, to be và chuyển động từ về dạng phân từ II.

Ví dụ:

The house which is being built at the moment belongs to Mr. Thomas. 

=> The house built at the moment belongs to Mr. Thomas.

(Ngôi nhà đang được xây thuộc về ngài Thomas.)

 

3. Khi đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ

Khi đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ, chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ và to be.

Ví dụ:

Football, which is a very popular sport, is good for health.

=> Football, a very popular sport, is good for health.

 

Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

  1. Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ.

Trường hợp này chỉ áp dụng với “which” và “who

Ví dụ: 

Ms May, with whom we studied last semester, is a very nice teacher.

(Cô May, người mà chúng tôi học kỳ học trước là một giáo viên tốt.)

 

Fortunately that we had an old map, without which we would got lost.

(May mắn là chúng tôi có một tấm bản đồ cũ, nếu không thì đã bị lạc rồi.)

 

  1. Các trường hợp sau đây bắt buộc phải dùng ‘that’
  • Khi cụm từ đứng trước đại từ quan hệ vừa là danh từ chỉ người và vật

Ví dụ:

She told me a lot about the places and people that he had visited in her country.

(Cô ấy kể cho tôi rất nhiều về các vùng đất và con người cô ấy từng thăm ở đất nước của cô ấy.)

  • Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ có các tính từ so sánh hơn nhất

Ví dụ:

This is the most interesting book that I’ve ever read.

(Đây là cuốn sách hay nhất tôi từng đọc.)

  • Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ đi cùng với allonly và very 

Ví dụ:

That is all that I can say.

I bought the only coat that they had.

You’re the very person that I would like to see.

  • Khi đại từ quan hệ theo sau các đại từ bất định

Ví dụ:

He never says anything that please people.

(Anh ta chả nói gì vừa lòng mọi người.)

She’ll tell you something that you want to know.

(Cô ấy sẽ nói cho bạn điều bạn muốn biết.)

 

Bài tập về cấu trúc mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

Mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Bài tập 1: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.

  1. A castle is a place … a king or queen lives.
  2. An actress is a woman … plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl … mother is from Canada.
  4. This is the time of the year … many people suffer from hayfever.
  5. The flowers … grow in the garden are beautiful.

Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ.

  1. Catherine and Sue are two girls (like dancing)
  2. My mobile phone is something (be very important to me)
  3. Antony is a friend of mine (live in Boston)
  4. West Side Story is a musical (be very famous)
  5. An airport is a place (planes land)

Bài tập 3: Nối hai câu cho sẵn sử dụng mệnh đề quan hệ.

  1. We bought a car last week. The car is blue.

=> The car

  1. The girl is a singer. We met her at the party.
    => The girl
  2. The bananas are on the table. George bought them.
    => The bananas
  3. We watched a film last night. It was really scary.
    => The film
  4. I have to learn new words. They are very difficult.
    => The new words

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. A castle is a place where a king or queen lives.
  2. An actress is a woman who plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl whose mother is from Canada.
  4. This is the time of the year when many people suffer from hayfever.
  5. The flowers which grow in the garden are beautiful.

Bài tập 2:

  1. Catherine and Sue are two girls who like dancing.
  2. My mobile phone is something which is very important to me.
  3. Antony is a friend of mine who lives in Boston.
  4. West Side Story is a musical which is very famous.
  5. An airport is a place where planes land.

Bài tập 3:

  1. The car we bought last week is blue.
  2. The girl we met at the party is a singer.
  3. The bananas George bought are on the table.
  4. The film we watched last night was really scary.
  5. The new words I have to learn are very difficult.

Trên đây là cách dạng câu mệnh đề quan hệ và bài tập ôn luyện. Tham khảo các bí quyết học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu để nâng cao hiệu quả học tập của mình. Bạn cũng có thể ghé thăm trang web của Step Upđể được chia sẻ những cẩm nang học tiếng Anh hiệu quả. Step Up chúc bạn luôn học tập tốt!

]]>
https://edu8.samba.vn/tat-tan-tat-ve-menh-de-quan-he-trong-tieng-anh/feed/ 0
Quản lý Đào tạo và phát triển https://edu8.samba.vn/quan-ly-dao-tao-va-phat-trien/ https://edu8.samba.vn/quan-ly-dao-tao-va-phat-trien/#respond Thu, 08 Aug 2019 03:02:55 +0000 http://edu9.w2steam.com/?p=573 Step Up tin rằng sản phẩm tuyệt vời chỉ có thể tạo ra bởi những con người tài năng. Công ty muốn tăng trưởng nhanh bền vững phải có những nhân sự xuất sắc có tâm, có tài. Vì vậy, Step Up không ngừng tìm kiếm và phát triển những cá nhân tài năng.

► Công việc của Quản lý Đào tạo và phát triển (L&D Manager) tại Step Up?

  1. Chuẩn hoá kĩ năng và kiến thức cho từng bộ phận, từng vị trí trong Công ty
  • Lên khung quy chuẩn về kĩ năng và kiến thức
  • Thiết kế và triển khai các chương trình đào tạo
  • Phối hợp cùng các giám đốc chuyên môn
  1. Xây dựng các chương trình học tập và phát triển nội bộ
  • Tạo văn hoá chia sẻ kiến thức và học tập trong toàn công ty
  • Xây dựng wiki nội bộ gồm các case thực tế trong công ty và tài liệu tham khảo cho tất cả các bộ phận
  • Xây dựng hệ thống E-Learning nội bộ (nội dung tương tự wiki, nhưng dạng video)
  • Và các công việc khác theo đặt hàng cấp trên

► Yêu cầu:

  • Đã từng có kinh nghiệm mảng đào tạo, phát triển và có kết quả tốt
  • Đam mê công việc phát triển con người, thích học cái mới
  • Rất nhạy bén và tinh tế với các vấn đề liên quan đến nhân sự

► Chế độ:

Lương cơ bản: 30.000.000tr

Thưởng: Theo KPIs

Thổng thu nhập: 30.000.000 đến 100.000.000tr

► Cách thức ứng tuyển:

Ứng viên quan tâm vui lòng gửi một bản CV được update mới nhất vào hòm thư recruitment@stepup.edu.vn với tiêu đề: L&D Manager_Họ Và Tênbộ phận tuyển dụng sẽ tiếp nhận CV và liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất cho một buổi phỏng vấn chính thức để hai bên hiểu nhau hơn.

Rất mong được hợp tác với các bạn trong thời gian tới.

]]>
https://edu8.samba.vn/quan-ly-dao-tao-va-phat-trien/feed/ 0
Trưởng phòng Marketing https://edu8.samba.vn/truong-phong-marketing/ https://edu8.samba.vn/truong-phong-marketing/#respond Thu, 08 Aug 2019 03:02:13 +0000 http://edu9.w2steam.com/?p=570 Chiến lược Marketing của Step Up là bán các sản phẩm chất lượng, có được nhiều khách hàng với chi phí thấp. Step Up không đặt hàng TV, báo chí… Cần gì truyền thông trong khi có hàng ngàn hàng vạn tấm gương thành công của người học đúng không ???? Tất cả những gì mà tiếp thị Step Up làm chỉ là kể hay các câu chuyện thật.

Quy mô: 140 người

Địa điểm: D09, A10 , KĐT Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội

Nội dung tuyển dụng

Vị trí: CMO – Giám đốc Marketing

► Mô tả công việc

Công việc của Trưởng phòng Marketing (Marketing Manager) tại Step Up?

1. Lên kế hoạch và điều phối vận hành phòng Marketing để đạt được KPIs công ty đề ra: doanh thu, số lượng khách hàng và giảm chi phí quảng cáo (chi tiết con số sẽ được trao đổi trong buổi phỏng vấn)

  • Chạy quảng cáo đa kênh
  • Xây dựng Content Marketing đa kênh (Web, Youtube…)

2. Đào tạo và phát triển nhân viên phòng MKT: Đảm bảo đủ nhân sự về số lượng và chất lượng cho các dự án

  • Chuẩn hoá chuyên môn và tư duy Marketing cho từng vị trí (Training)
  • Xây dựng các chương trình học tập nội bộ phòng (L&D, Wiki)
  • Phối hợp tuyển dụng

► Yêu cầu:

  • Step Up chỉ tin các bạn đã từng thực chiến đạt được tốt các chỉ số sau: số đơn hàng, số khách hàng hoặc doanh thu và đơn giá.
  • Để training nhân viên và xử lý được vấn đề thì các kĩ năng và tư duy chuyên môn phải rất cứng: chạy quảng cáo đa kênh, viết content MKT, viết landing page… Trong đó, content MKT quan trọng nhất.
  • Có tư duy và tầm nhìn MKT tốt để lên các kế hoạch và phát triển Content đa kênh. Làm sao để đầu tư X ngân sách thu được Y khách hàng trong Z tháng. Chiến lược nội dung là gì, các kênh nào, thiết kế phễu, thông điệp, cần những nguồn lực nào…  
  • Tư duy mở. Nhân viên giỏi thường đưa ra nhiều ý kiến khác biệt, trưởng bộ phận cần cởi mở và phân tích để ra quyết định đúng với các ý tưởng đó.
  • Tư duy phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề tốt (critical thinking & problem solving). Tìm ra các nguyên nhân số đơn tháng này giảm, tại sao tăng đột biến, làm sao để tăng trở lại?…
  • Cầu thị, kĩ năng tìm kiếm và học tập tốt. Step Up chấp nhận việc nhân viên yếu kĩ năng phần nào đó, nhưng phải nỗ lực học hỏi để trau dồi. Đối với vị trí đầu não chuyên môn như Trưởng phòng thì kinh nghiệm và những kiến thức sẵn có không bao giờ là đủ để đạt KPIs, 1235 chỉ cần lỡ 1 nhịp học là không bắt kịp tốc độ phát triển của công ty rồi.
  • Giao tiếp và truyền đạt tốt, truyền tải rõ ràng các mục tiêu và thông điệp cho nhân viên.

(Ứng viên vui lòng gửi kèm các task đã từng thực thi ghi ở yêu cầu bên trên kèm CV)

► Chế độ

Lương cơ bản: 30.000.000tr

Thưởng: Theo KPIs

Thổng thu nhập: 30.000.000 đến 100.000.000tr

► Cách thức ứng tuyển:

Ứng viên quan tâm vui lòng gửi một bản CV được update mới nhất vào hòm thư recruitment@stepup.edu.vn với tiêu đề: Marketing Manager_Họ Và Tênbộ phận tuyển dụng sẽ tiếp nhận CV và liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất cho một buổi phỏng vấn chính thức để hai bên hiểu nhau hơn.

Rất mong được hợp tác với các bạn trong thời gian tới.

]]>
https://edu8.samba.vn/truong-phong-marketing/feed/ 0
Giám Đốc Dòng Sản Phẩm https://edu8.samba.vn/giam-doc-dong-san-pham/ https://edu8.samba.vn/giam-doc-dong-san-pham/#respond Thu, 08 Aug 2019 03:01:38 +0000 http://edu9.w2steam.com/?p=567 Giới thiệu về Step Up

Thành lập năm 2013, trải qua 5 năm phát triển trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tiếng Anh, Step Up hiện đang là công ty hàng đầu Việt Nam về mảng biên tập và phát hành sách tiếng Anh. Các sản phẩm sách của Step Up với nội dung sáng tạo, hướng theo các phương pháp học thông minh và dễ dàng. Là một doanh nghiệp tiềm năng đang trên đà phát triển mạnh, chúng tôi muốn tìm những bạn có cùng chí hướng, yêu thích ngành giáo dục, làm việc có tâm và chuyên môn tốt để gia nhập tập thể Step Up.

Quy mô: 140 người

Địa điểm: D09, A10 , KĐT Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội

Nội dung tuyển dụng

► Mô tả công việc

  1. Đạt được các mục tiêu về doanh số, lợi nhuận và kết quả sử dụng sản phẩm của khách hàng
  • Lên chiến lược, kế hoạch và vận hành tiếp thị bán hàng
  • Vận hành chăm sóc khách hàng đi kèm sản phẩm, đảm bảo các chỉ số KPIs khách hàng hài lòng
  • Xây dựng KPIs cho các bộ phận của mình
  • Xây dựng hệ thống đo lường và báo cáo riêng theo khung của công ty
  1. Phối hợp với bộ phận R&D tạo ra hệ sản phẩm cho công ty con của mình

Giám đốc dòng sản phẩm cần phối hợp với team dự án R&D làm sản phẩm của mình. Mỗi sản phẩm của Step Up không chỉ được làm bởi phòng R&D, mà có tư duy tổng hợp cả các nhân tố từ Marketing, Sales, Tech đảm bảo sản phẩm làm ra là hiệu quả, là bán được nhiều. CEO cần gây dựng ý tưởng và bộ máy tiếp thị bán hàng ngay từ khi bắt đầu dự án.

  1. Lên các bản dự toán theo quý, 6 tháng và 1 năm
  • Báo cáo tài chính
  • Nhân sự

► Yêu cầu:

  • Có tư duy và kiến thức về sản phẩm
  • Am hiểm về Marketing, sales, cskh và các mô hình bán hàng. Tư duy chiến lược tiếp thị bán hàng tốt.
  • Quản lý vận hành tốt: quản lý và phát triển nhân sự, điều phối nguồn lực linh hoạt, dự đoán được tình tình có những chuẩn bị kịp thời…
  • Không làm việc cảm tính. Là người làm việc dựa trên con số và biết đo lường bằng con số.
  • Tư duy mở. Nhân viên giỏi thường đưa ra nhiều ý kiến khác biệt, trưởng bộ phận cần cởi mở và phân tích để ra quyết định đúng với các ý tưởng đó.
  • Tư duy phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề tốt (critical thinking & problem solving). Tìm ra các nguyên nhân số đơn tháng này giảm, tại sao tăng đột biến, làm sao để tăng trở lại?…
  • Cầu thị, kĩ năng tìm kiếm và học tập tốt. Step Up chấp nhận việc nhân viên yếu kĩ năng phần nào đó, nhưng phải nỗ lực học hỏi để trau dồi. Đối với vị trí đầu não chuyên môn như CMO thì kinh nghiệm và những kiến thức sẵn có không bao giờ là đủ để đạt KPIs, 1235 chỉ cần lỡ 1 nhịp học là không bắt kịp tốc độ phát triển của công ty rồi.
  • Giao tiếp và truyền đạt tốt, truyền tải rõ ràng các mục tiêu và thông điệp cho nhân viên.

► Chế độ

Mức lương: 30.000.000 – 50.000.000đ + % lợi nhuận

Tổng thu nhập từ 100 – 300.000.000đ

Quyền lợi của quản lý cấp cao khác.

► Cách thức ứng tuyển:

Ứng viên quan tâm vui lòng gửi một bản CV được update mới nhất vào hòm thư recruitment@stepup.edu.vn với tiêu đề: CEO Mini_Họ Và Tênbộ phận tuyển dụng sẽ tiếp nhận CV và liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất cho một buổi phỏng vấn chính thức để hai bên hiểu nhau hơn.

Rất mong được hợp tác với các bạn trong thời gian tới.

]]>
https://edu8.samba.vn/giam-doc-dong-san-pham/feed/ 0